Xem thêm

Bộ đề ôn tập thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4

Một cách tuyệt vời để chuẩn bị cho bài thi Bộ đề ôn tập thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 là tài liệu đáng giá dành cho các em học sinh. Đây...

Một cách tuyệt vời để chuẩn bị cho bài thi

Bộ đề ôn tập thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 là tài liệu đáng giá dành cho các em học sinh. Đây là những bộ đề chất lượng được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải Toán hiệu quả. Với tài liệu này, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài thi giữa học kì 1.

Các đề ôn tập bổ ích

Bộ đề ôn tập thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 bao gồm các đề thi chất lượng. Dưới đây là một số đề thi mà các em có thể tham khảo và tải về:

  • Đề kiểm tra giữa kỳ môn Toán lớp 4 năm học 2011 - 2012
  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 4 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2016 - 2017
  • Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học B An Cư, An Giang năm học 2016 - 2017

Ôn tập kiến thức Toán lớp 4

Đề số 1

1/ Giá trị của chữ số 5 trong số: 571638 là:

2/ Số lớn nhất trong các số 725369; 725396; 725936; 725693

3/ 3 tạ 60 kg = ...... kg. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: ..............................

4/ 2 giờ 30 phút = ...... phút. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: ........................

5/ Trung bình cộng của các số 10; 30; 50; 70 là: a. 40 b. 30 c. 20 d. 10

Phần II:

Câu 1: 1 điểm Đặt tính rồi tính. a) 514626 + 8236 b) 987864 - 783251

Câu 2: Cho hình tứ giác ABCD

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 a/ Cặp cạnh song song là: ....................................

b/ Các cặp cạnh vuông góc là: ..............................

c/ Góc tù là góc: .............................................

d/ Góc nhọn là góc: .......................................

Câu 3: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 15 cm.

Câu 4: Hiện nay tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 45 tuổi. Con ít hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi con và tuổi mẹ.

Đề số 2

Câu 1. Viết các số sau đây: a) Năm trăm bốn mươi triệu ba trăm nghìn bốn trăm: ........................

b) Chín trăm triệu không trăm linh chín nghìn tám trăm mười: .....................

Câu 2. Viết mỗi số thành tổng: a) 75 485 = ....................................................................................

b) 855 036 =...........................................................................

Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 phút =...........giây 1/2 phút = ............giây

b) 1 thế kỉ =...........năm 1/4 thế kỉ =............năm

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4 yến = ...........kg 1 tạ 5kg =...........kg

b) 8 tạ =............kg 1 tấn 65kg =...........kg

Câu 5. Đặt tính rồi tính: 150287 + 4995

50505 + 950909

65102 - 13859

80000 - 48765

Câu 6. Trong vườn nhà Nam có 120 cây cam và cây bưởi, trong đó số cây cam nhiều hơn số cây bưởi là 20 cây. Hỏi trong vườn nhà Nam có bao nhiêu cây cam, bao nhiêu cây bưởi?

Đề số 3

Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng A. 6kg5g = ........................g. Số điền vào chỗ chấm là: a, 6005 b, 605 c, 65

B. 1 phút 5 giây = ............................giây. Số điền vào chỗ chấm là: a, 650 b, 65 c, 56

C. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8m. Diện tích hình vuông là: a, 32m2 b, 64m2 c, 16m2

D. Trung bình cộng của 3 số: 45, 55, 65 là: a, 45 b, 55 c, 50

Bài 2: Đọc các số sau:

  • 46 307:.............................................................................................................
  • 125 317: ...........................................................................................................

Viết các số sau:

  • Ba mươi sáu nghìn bốn trăm: ...........................................................................
  • Tám trăm linh sáu nghìn, chín trăm bảy mươi bảy: .........................................

Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 89 999...................90 000

89 800 ...................89 786

Bài 4: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. 6750, 7650, 6507, 7560...........................................................................................................................

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính. a, 235 789 + 121 021

b, 89 743 - 11 599

Bài 2: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?

1