Xem thêm

Cách sử dụng All (of), Most (of), Some (of), No, None (of)

Tất cả, phần lớn, một số, không có, không ai All, Most, Some, No, và None là những từ được sử dụng để chỉ số lượng, lượng theo từng cấp độ. Dưới đây là cách...

Tất cả, phần lớn, một số, không có, không ai

All, Most, Some, No, và None là những từ được sử dụng để chỉ số lượng, lượng theo từng cấp độ. Dưới đây là cách sử dụng và phân biệt giữa các từ này.

1. Cách sử dụng All và All of

1.1. Sử dụng All

All có nghĩa là "tất cả, mọi, toàn bộ". Ta sử dụng All nhiều nhất với vai trò từ hạn định. Sau All sẽ là danh từ đếm được hoặc không đếm được.

Ví dụ:

  • All my friends are away at university.
  • All tickets cost 25 pounds.
  • All information about the new product is confidential.

Lưu ý: Không dùng the sau All và không dùng the với các cụm từ chỉ thời gian như all day, all night, week, all year, all summer.

1.2. Sử dụng All of

Ta sử dụng All of trước đại từ nhân xưng (us, them), đại từ chỉ định (this, that, these, those) và đại từ quan hệ (whom, which). Đại từ nhân xưng ở dạng bổ ngữ.

Ví dụ:

  • I need to speak to all of you for a few minutes.
  • He brought gifts for all of us.
  • We had to contact the insurance firm and the airline, all of which took a lot of time.

Ta sử dụng All of với dạng bổ ngữ của đại từ, ngay cả khi đại từ đó là chủ ngữ trong mệnh đề.

Ví dụ:

  • All of us are hoping for good news.
  • A long line of people waited to speak to the officer. All of them had a story to tell.

1.3. Trường hợp chỉ sử dụng All

Ta dùng All, chứ không phải All of, trước danh từ số nhiều không xác định, để chỉ toàn bộ một lớp/nhóm người/vật.

Ví dụ:

  • All cats love milk. (Mọi con mèo đều thích sữa.)
  • This book was written for all children, everywhere. (Cuốn sách này được viết cho tất cả trẻ em trên thế giới.)

Ta dùng All, chứ không phải All of, trước danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • All junk food is bad for you. (Mọi thức ăn vặt đều không tốt cho bạn.)
  • I love all music, not just classical. (Tôi yêu nhạc mọi thể loại, không chỉ là nhạc cổ điển.)

Lưu ý: Thông thường ta không nói All people mà nói Everybody hoặc Everyone.

Ví dụ:

  • Everyone wants to achieve their personal goals in life. (Mọi người đều muốn đạt được mục tiêu cá nhân của họ.)

1.4. Trường hợp dùng được cả All và All of

Trong các trường hợp sau, có thể dùng cả All of hoặc All:

  • Với các từ chỉ định (this, that, these, those)
  • Trong các mệnh đề danh từ xác định (tức là trước the, từ sở hữu và từ chỉ định)

Ví dụ:

  • All (of) this has to go out into the rubbish bin. (nói về rác thải nhà bếp)
  • All (of) the workers were given a pay-rise at the end of the year.
  • I gave all (of) my old books to my sister when she went to university.
  • What shall we do with all (of) this cardboard? Throw it out?

Lưu ý trong trường hợp All (of) đi với đại từ nhân xưng

Khi All chỉ một đại từ nhân xưng là bổ ngữ trong mệnh đề, ta có thể dùng đại từ + All hoặc All of + đại từ.

Ví dụ:

  • I used to have three pens but I've lost them all. (or ... but I've lost all of them). Not: ... but I lost all them.

Tuy nhiên, ở phần trả lời ngắn gọn, nhất định phải dùng All of.

Ví dụ:

  • A: How many of these boxes are you going to need?
  • B: All of them. Not: Them all.

2. Cách sử dụng Most

Most là từ chỉ lượng (quantifier), được dùng để nói về lượng, số lượng, cấp độ. Ta sử dụng Most với một danh từ (khi đó, most giữ vai trò từ hạn định - determiner) hoặc không đi kèm danh từ (khi đó, most giữ vai trò đại từ - pronoun). Ta cũng có thể dùng Most với với tính từ và trạng từ để tạo thành thể so sánh nhất.

2.1. Most đi với danh từ

Ta dùng Most với danh từ để chỉ nghĩa "phần lớn, hầu hết".

Ví dụ:

  • She plays tennis most mornings.
  • Most tap water is drinkable.

Lưu ý: Ta không dùng the most với nghĩa sau:

  • The sun shines over 800 hours during June, July and August and on most days temperatures rise above 25 degrees. Not: ... and on the most days ...

Khi nói về phần lớn thứ gì đó một cách chung chung, ta dùng Most + Danh từ. Khi nói về phần lớn của một nhóm cụ thể nào đó, ta dùng Most of + Danh từ.

Ví dụ:

  • Most desserts are sweet. => Desserts in general (món tráng miệng nói chung)
  • The food at the party was delicious. He'd made most of the desserts himself. => A specific set of desserts (at the party) (các món tráng cụ thể trong bữa tiệc)

Khi đứng trước mạo từ (a/an, the), từ chỉ định (this, that), sở hữu (my, your) hoặc đại từ (him, them), ta cần dùng Most of.

Ví dụ:

  • Most of the information was useful. Some of it wasn't relevant. Not: Most the information ...
  • They sold most of their apartments quite quickly.
1