Xem thêm

Quá khứ của lose là gì? Chia V1, V2 và V3 của lose thế nào?

Quá khứ của lose được biểu diễn bằng từ lost trong bảng động từ bất quy tắc. Động từ lost thường được áp dụng để diễn đạt ý nghĩa của “đã mất” hoặc “thất lạc”...

Quá khứ của lose Quá khứ của lose được biểu diễn bằng từ lost trong bảng động từ bất quy tắc. Động từ lost thường được áp dụng để diễn đạt ý nghĩa của “đã mất” hoặc “thất lạc” một đối tượng nào đó. Hôm nay, hãy cùng Ihoc khám phá chi tiết về động từ này.

Động từ lose là gì?

Lose là một động từ bất quy tắc, vì vậy, để biết quá khứ của lose, bạn cần hiểu rõ các dạng V2, V3 và V-ing của nó khi chia ở các thì khác nhau.

Cách phát âm lose

Cách phát âm lose ở dạng nguyên thể:

  • UK: /luːz/
  • US: /luːz/

Cách phát âm lose

Cách phát âm lose ở dạng chia động từ:

Dạng động từ Cách chia UK US
I/ we/ you/ they Lose luːz luːz
He/ she/ it Loses ˈluːzɪz ˈluːzɪz
Quá khứ của lose Lost lɒst lɔːst
Phân từ II Lost lɒst lɔːst
V-ing Losing ˈluːzɪŋ ˈluːzɪŋ

Nghĩa của từ lose

Nghĩa 1: Mất đi một thứ gì đó vật chất hoặc vô hình

  • Ví dụ:
    • I lost my keys. (Tôi làm mất chìa khóa.)
    • I lost my sense of direction. (Tôi mất phương hướng.)

Nghĩa 2: Bị thua trong một cuộc thi hoặc trận đấu

  • Ví dụ:
    • The team lost the game. (Đội bóng đã thua trận đấu.)
    • I lost the race. (Tôi thua cuộc đua.)

Nghĩa 3: Mất đi một ai đó hoặc một thứ gì đó quan trọng

  • Ví dụ:
    • I lost my job. (Tôi mất việc.)

Nghĩa của từ lose

Nghĩa của lose thêm giới từ

  • to lose out: không đạt được thứ bạn mong đợi
  • to lose yourself in: đánh mất đi chính bản thân vào cái gì
  • lose sight of: mất tầm nhìn của
  • lose weight: giảm cân
  • lose heart: nản lòng
  • lose one’s temper: nổi giận

Quá khứ của lose là gì?

Quá khứ của lose là lost. Đây là dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của động từ lose.

  • Ví dụ:
    • I lost my phone yesterday. (Tôi đã đánh mất điện thoại của mình hôm qua.)
    • The team lost to the opponent by a score of 2-1. (Đội bóng đã thua đối thủ với tỷ số 2-1.)

Quá khứ của lose là gì?

Để nhớ V2 (quá khứ của lose) và V3 (quá khứ phân từ của “lose”), hãy chú ý bảng bên dưới:

Infinitive (V1) lose
Quá khứ của lose (V2) lost
Past Participle (V3) lost
Present Participle losing
3rd Person Singular loses

Dưới đây là một số ví dụ về động từ lose và quá khứ của lose trong các thì khác nhau:

Affirmative sentences Negative sentences Interrogative sentence
Infinitive I am afraid to lose my job. (Tôi sợ mất việc.) We don’t need to lose the game to get the better draft pick. (Chúng ta không cần thua trận đấu để có được lượt chọn dự thảo tốt hơn.)
Simple Past I lost my bag at the bus stop. (Tôi đã đánh mất cặp sách của mình ở trạm xe buýt.) I didn’t lose my way in the forest. (Tôi không lạc đường trong rừng.)
Past Participle I have lost weight last year. (Tôi đã giảm cân năm ngoái.) The student didn’t lose the exam. (Học sinh không trượt bài kiểm tra.)

Cách chia quá khứ của lose theo các dạng thức

Cách chia quá khứ của lose theo các dạng thức

Các dạng thức Cách chia Ví dụ
To_V Nguyên thể có “to” To lose
I’m worried that I will lose my job. (Tôi lo lắng rằng mình sẽ mất việc.)
Bare_V Nguyên thể Lose
She might lose her job if she continues to arrive late consistently. (Cô ấy có thể mất việc nếu tiếp tục đến muộn một cách đều đặn.)
Gerund Danh động từ Losing
He faces losing his job if he doesn’t meet the project deadline. (Anh ấy đối mặt với nguy cơ mất việc nếu không hoàn thành dự án đúng thời hạn.)
Past Participle Phân từ II Lost
The athlete lost the championship due to an unfortunate injury. (Vận động viên đã mất chức vô địch do một chấn thương không may.)

Cách chia quá khứ của lose trong 13 thì tiếng Anh

Cách chia quá khứ của lose trong 13 thì tiếng Anh

ĐẠI TỪ SỐ ÍT ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU THÌ I You He/ She/ It We/ You/ They
HT đơn lose lose luːz luːz loses lose
HT tiếp diễn am losing are losing is losing are losing
HT hoàn thành have lost have lost has lost have lost
HT HTTD have been losing have been losing has been losing have been losing
QK đơn lost lost lost lost
QK tiếp diễn was losing were losing was losing were losing
QK hoàn thành had lost had lost had lost had lost
QK HTTD had been losing had been losing had been losing had been losing
TL đơn will lose will lose will lose will lose
TL gần am going to lose are going to lose is going to lose are going to lose
TL tiếp diễn will be losing will be losing will be losing will be losing
TL hoàn thành will have lost will have lost will have lost will have lost
TL HTTD will have been losing will have been losing will have been losing will have been losing

Cách chia quá khứ của lose trong cấu trúc câu đặc biệt

Cách chia quá khứ của lose trong cấu trúc câu đặc biệt

ĐẠI TỪ SỐ NHIỀU ĐẠI TỪ SỐ ÍT Câu ĐK loại 2 - MĐ chính Câu ĐK loại 2 Câu ĐK loại 3 - MĐ chính Câu ĐK loại 3
I/ you/ we/ they He/ she/ it would lose would lose would have lost would have lost
Câu giả định - HT lose lose lose
Câu giả định - QK lost lost lost
Câu giả định - QKHT had lost had lost had lost
Câu giả định - TL should lose should lose
Câu mệnh lệnh lose lose

Những sai lầm khi sử dụng quá khứ của lose

Mặc dù đã xác định được quá khứ của động từ “lose” ở dạng V2 và V3, bạn vẫn có thể dễ mắc phải những sai lầm sau đây khi thực hành:

Không chia động từ lose trong quá khứ

Nhiều người sử dụng “loosed” chứ không phải “lost” khi muốn diễn tả điều gì đó trong quá khứ. Tuy nhiên, “lose” là một động từ bất quy tắc nên không được thêm -ed khi chia động từ lose ở quá khứ.

Thiếu từ have trong câu chia thì

Khi sử dụng quá khứ phân từ để chia thì hoàn thành, cần chú ý đến thêm động từ “have” trước quá khứ lost để tạo thành cấu trúc “have/has + V3”.

Dùng lose không phù hợp

Đôi khi người dùng sử dụng quá khứ của “lose” trong trường hợp không phù hợp, như khi mô tả một sự việc ở hiện tại hoặc tương lai. Trong trường hợp này, cần sử dụng các thì khác như hiện tại đơn hay tương lai đơn và chia động từ ở thể nguyên mẫu (bare infinitive).

Những sai lầm khi sử dụng quá khứ của lose

Trên đây Ihoc đã tổng hợp các thông tin về quá khứ của lose và cách chia động từ lose ở 13 thì thông dụng cùng một số cấu trúc quan trọng. Hãy nhớ và áp dụng chính xác khi chinh phục chương trình sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 nhé!

1