Xem thêm

Soạn Công Nghệ lớp 11 Bài 32: Khám phá về ứng dụng động cơ đốt trong

Để tiếp thu kiến thức mới một cách dễ dàng và hiệu quả nhất, việc tổng hợp nội dung trọng tâm và áp dụng kiến thức hiện có vào các bài tập ứng dụng là...

Để tiếp thu kiến thức mới một cách dễ dàng và hiệu quả nhất, việc tổng hợp nội dung trọng tâm và áp dụng kiến thức hiện có vào các bài tập ứng dụng là rất quan trọng. Dưới đây là nội dung chi tiết của Bài 32: Khám phá về ứng dụng của động cơ đốt trong.

Trả lời câu hỏi SGK Bài 32 Công Nghệ 11 trang 135

Trả lời câu hỏi Bài 32 trang 135 Công nghệ 11

Bạn có thể kể tên một số phương tiện, thiết bị khác sử dụng động cơ đốt trong mà bạn biết.

Lời giải:

Một số phương tiện, thiết bị sử dụng động cơ đốt trong bao gồm: tàu hỏa, xe du lịch, xe khách, máy phát điện, máy nén khí, máy bay không phản lực, máy cày, máy cưa, đầu kéo máy mài, đầu kéo tuabin nước.

Giải bài tập SGK Bài 32 Công Nghệ lớp 11

Câu 1 trang 136 Công nghệ 11

Hãy nêu ứng dụng của động cơ đốt trong trong sản xuất và đời sống.

Lời giải:

Động cơ đốt trong được sử dụng để làm động cơ xe máy, ô tô, tàu, máy ủi, máy xúc, máy bơm, trực thăng và nhiều ứng dụng khác trong sản xuất và đời sống.

Câu 2 trang 136 Công nghệ 11

Hãy trình bày sơ đồ và nguyên tắc chung về ứng dụng động cơ đốt trong.

Lời giải:

Sơ đồ ứng dụng động cơ đốt trong Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 32: Khám phá về ứng dụng của động cơ đốt trong

Động cơ đốt trong làm nguồn động lực cho máy công tác, cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Về tốc độ quay: Trong trường hợp tốc độ quay của động cơ bằng tốc độ quay của máy công tác, cần nối trực tiếp thông qua khớp nối. Nếu tốc độ quay khác nhau, phải nối động cơ với máy công tác thông qua hộp số hoặc bộ truyền bằng đai, xích.

  • Về công suất: Chọn công suất của động cơ để thoả mãn quan hệ sau:

NĐ = (N^ỵ 4 Ntt) K

Trong đó:

  • NĐ: Công suất động cơ.
  • NCT: Công suất máy công tác.
  • Ntt: Tổn thất công suất của hệ thống truyền lực.
  • K: Hệ số dự trữ (K = 1,05 - 1,5).

Lý thuyết Công Nghệ Bài 32 lớp 11

I - Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong

  1. Vai trò: Động cơ đốt trong là nguồn động lực phổ biến trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, quân sự,... Động cơ đốt trong được sử dụng làm nguồn động lực cho các phương tiện và thiết bị cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng và với khoảng cách lớn như máy bay, tàu thuỷ, ô tô,...

  2. Vị trí: Động cơ đốt trong chiếm tỉ trọng lớn về công suất trong các thiết bị động lực và các nguồn năng lượng khác. Ngành công nghiệp chế tạo động cơ đốt trong phát triển mạnh mẽ và đóng vai trò quan trọng trong ngành cơ khí và nền kinh tế của nhiều quốc gia. Việc đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề về động cơ đốt trong cũng được coi trọng để đáp ứng yêu cầu về thiết kế, chế tạo, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa.

Lý thuyết  <a href='http://nisshin.edu.vn/soan-cong-nghe-lop-11-bai-32-kham-pha-ve-ung-dung-dong-co-dot-trong-a2015.html' title='công nghệ 11 bài 32' class='hover-show-link replace-link-661'>công nghệ 11 bài 32<span class='hover-show-content'></span></a> : Khám phá về ứng dụng của động cơ đốt trong

II - Nguyên tắc chung về ứng dụng động cơ đốt trong

  1. Sơ đồ ứng dụng

Khi động cơ đốt trong làm việc và tạo ra momen quay ở đầu trục khuỷu, cần nối đầu trục khuỷu với thiết bị cần cấp năng lượng (máy công tác) thông qua hệ thống truyền lực.

Sơ đồ ứng dụng động cơ đốt trong

  • Động cơ đốt trong thường sử dụng động cơ xăng và động cơ diesel.
  • Máy công tác là thiết bị nhận năng lượng từ trục khuỷu động cơ để thực hiện nhiệm vụ.
  • Hệ thống truyền lực là bộ phận trung gian nối động cơ đốt trong với máy công tác. Cấu tạo của hệ thống truyền lực đa dạng, phụ thuộc vào yêu cầu, nhiệm vụ và điều kiện làm việc của máy công tác và loại động cơ.
  1. Nguyên tắc ứng dụng động cơ đốt trong

Cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Về tốc độ quay: Trong trường hợp tốc độ quay của động cơ bằng tốc độ quay máy công tác, cần nối trực tiếp thông qua khớp nối. Nếu tốc độ quay khác nhau, phải nối động cơ với máy công tác thông qua hộp số hoặc bộ truyền bằng đai, xích.

  • Về công suất: Chọn công suất của động cơ để thoả mãn quan hệ sau:

NĐC : Công suất động cơ NCT : Công suất máy công tác NTT : Công suất tổn thất của hệ thống truyền lực K : Hệ số dự trữ (K = 1,05 ÷ 1,5)

Nhấp vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SGK Công Nghệ 11 Bài 32: Khám phá về ứng dụng của động cơ đốt trong file PDF hoàn toàn miễn phí.

1