Xem thêm

Thì Tương Lai Đơn (Future Simple Tense) Trong Tiếng Anh - Những Bí Quyết Cần Biết

I. Thì Tương Lai Đơn Là Gì? Thì Tương Lai Đơn (Future Simple Tense) được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày và cũng nổi tiếng trong các kỳ kiểm tra ngôn...

Thì Tương Lai Đơn (Future Simple Tense) trong Tiếng Anh

I. Thì Tương Lai Đơn Là Gì?

Thì Tương Lai Đơn (Future Simple Tense) được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày và cũng nổi tiếng trong các kỳ kiểm tra ngôn ngữ như THPT Quốc gia, IELTS hay TOEIC. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng PREP khám phá định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng và nhận biết kiến thức ngữ pháp quan trọng này.

II. Cấu Trúc Thì Tương Lai Đơn Trong Tiếng Anh

Bảng dưới đây là công thức cấu trúc thì tương lai đơn trong tiếng Anh được chia thành 4 dạng cụ thể:

  • Khẳng định
  • Phủ định
  • Nghi vấn
  • Câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc thì tương lai đơn:

  • Will + động từ

Ví dụ:

I will bake some pastries tomorrow.
She won't go to work next week.
Will they go to England?
What will you do next time you visit your friend?

III. Cách Sử Dụng Thì Tương Lai Đơn

  1. Tương Lai Chắc Chắn (Certain Future): Dùng thì tương lai đơn để nói về tương lai chắc chắn - hành động hoặc sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

My mother will be fifty in May.
  1. Tương Lai Có Khả Năng Xảy Ra (Possible Future): Dùng thì tương lai đơn để nói về tương lai có khả năng xảy ra - sự việc mà chúng ta nghĩ sẽ xảy ra.

Ví dụ:

In the future, people will live and work in space.
  1. Khi Đưa Ra Quyết Định, Lời Đề Nghị, Hứa Hẹn Hay Cảnh Báo:
  • Quyết định: Dùng "will" khi chúng ta quyết định làm gì ở thời điểm nói, trong lúc này chúng ta chưa đưa ra kế hoạch trước.

Ví dụ:

No thanks, I will call again later.
  • Lời đề nghị (offers), hứa hẹn (promises), cảnh báo (warnings): Chúng ta có thể dùng "will" để đưa ra lời đề nghị, hứa hẹn và cảnh báo.

Ví dụ:

We will take you to the hospital.
I'll work harder next year.

IV. Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Tương Lai Đơn

  1. Trạng từ chỉ thời gian:
  • "in" + thời gian: trong ... nữa (Ví dụ: in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • "tomorrow": ngày mai
  • "Next day": ngày hôm sau
  • "Next week/ next month/ next year": Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

Will you be home tomorrow morning?
My father will call you in 5 minutes.
  1. Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra:
  • think/ believe/ suppose/ ...: nghĩ/ tin/ cho là
  • perhaps: có lẽ
  • probably: có lẽ
  • Promise: hứa

Ví dụ:

I promise I will take you to the water park when I’m not occupied.

V. Thì Tương Lai Gần (Near Future Tense) Trong Tiếng Anh

1. Định Nghĩa

Thì Tương Lai Gần (Near Future Tense) diễn tả một kế hoạch/ dự định cụ thể đã được tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích và có dự định cụ thể.

Ví dụ về tương lai gần trong tiếng Anh:

I am going to see a film at the cinema tonight.
Are you going to fly to America this weekend?

2. Cấu Trúc Thì Tương Lai Gần

  • Khẳng định
  • Phủ định
  • Nghi vấn
  • Câu hỏi có từ để hỏi

Cấu trúc: S + to be + going to + động từ

Ví dụ:

He is going to get married this year.
We aren't going to take a trip to HCM city this weekend.
Are you going to cook dinner?
When are you going to go on holiday?

3. Dấu Hiệu Nhận Biết

  • "In" + thời gian: trong ... nữa (Ví dụ: in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • "Tomorrow": ngày mai
  • "Next day": ngày hôm sau
  • "Next week/ next month/ next year": Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

The train is going to leave here in 2 minutes.
Tomorrow, my friend is going to visit her parents in New York. She has just bought the ticket.
  1. Cách Sử Dụng Thì Tương Lai Gần

Có 2 cách sử dụng thì tương lai gần:

  • Dùng "going to" để nói về kế hoạch tương lai.
  • Dùng "going to" để nói về hành động hoặc sự việc được mong đợi.

Ví dụ:

I'm going to apply for a new job.
I'm not going to finish this copying by three o'clock because it is 2:51 and there's a lot to do.

Những kiến thức trên đây về thì tương lai đơn và thì tương lai gần trong tiếng Anh chắc chắn sẽ giúp bạn đạt được kết quả cao trong các kỳ thi quan trọng như IELTS, TOEIC hay THPT Quốc gia. Cùng PREP chinh phục tiếng Anh ngay để đạt được mục tiêu của bạn!

*[PREP]: Trung tâm đào tạo Prepedu

1