Xem thêm

Thuế môn bài: Hiểu rõ đối tượng được miễn thuế môn bài năm 2022

Hãy cùng Quốc Việt tìm hiểu về thuế môn bài là gì, thuế môn bài tiếng Anh là gì, và những đối tượng nào được miễn thuế môn bài năm 2022. Thuế môn bài -...

Hãy cùng Quốc Việt tìm hiểu về thuế môn bài là gì, thuế môn bài tiếng Anh là gì, và những đối tượng nào được miễn thuế môn bài năm 2022.

Thuế môn bài - một cái nhìn từ pháp lý

Thuế môn bài được điều chỉnh bởi Nghị định 139/2016/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, Thông tư 65/2020/TT-BTC, và Thông tư 302/2016/TT-BTC.

Thuế môn bài là gì? Thuế môn bài là gì?

Thuế (lệ phí) môn bài có ý nghĩa gì?

Thuế môn bài, hay còn gọi là lệ phí môn bài, là một loại thuế trực thu. Nó thường được tính dựa trên giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Đơn giản, đây là một khoản tiền mà doanh nghiệp và hộ kinh doanh phải đóng hàng năm cho cơ quan quản lý thuế.

Mức thu lệ phí môn bài được áp dụng theo bậc và căn cứ vào số vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp, tổ chức) hoặc doanh thu/giá trị gia tăng của năm kế trước (đối với cá nhân, hộ kinh doanh).

Thuế môn bài tiếng Anh được gọi là gì?

Thuế môn bài trong tiếng Anh được dịch là "Business-license tax", còn lệ phí môn bài được dịch là "Licensing fee". Cả hai đều có nghĩa là thuế cấp phép kinh doanh và được đóng khi bắt đầu hoạt động kinh doanh.

Từ ngày 01/01/2017, cụm từ "Thuế môn bài" đã được thay thế bằng "Lệ phí môn bài" để phù hợp về mặt ngữ nghĩa. Tuy nhiên, trong thực tế, cả hai cụm từ này vẫn được sử dụng song hành với nhau.

11 đối tượng được miễn thuế môn bài năm 2022

Đối tượng được miễn lệ phí môn bài năm 2022 bao gồm:

11 đối tượng được miễn thuế môn bài 2022

  1. Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

    • Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.
  2. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

  3. Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    • Những cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động buôn chuyến, làm thời vụ, không có cửa hàng, địa điểm kinh doanh cố định như: xe lưu động bán đồ ăn đường phố, bán hàng rong, bán quà vặt, người bán xổ số dạo thu nhập thấp…
  4. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

    • Tổ chức, doanh nghiệp thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, doanh nghiệp thành lập các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.
  5. Cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

  6. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh cá thể (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cũng được miễn lệ phí môn bài.
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  7. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

  8. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

    • Các cơ sở giáo dục công lập do Nhà nước lập ra và quản lý như: Trường tiểu học, trường cấp hai, trường cấp 3, các trường mầm non… Các cơ sở giáo dục này không phải nộp lệ phí môn bài.
  9. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

    • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) phải được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
    • Các hợp tác xã (HTX) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp được miễn lệ phí môn bài gồm: HTX trồng trọt, HTX chăn nuôi, HTX lâm nghiệp, HTX thủy sản, HTX diêm nghiệp, HTX nước sạch nông thôn, HTX nông nghiệp tổng hợp (Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT).
  10. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

  11. Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch.

    • Người nộp lệ phí môn bài tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:
      • Đã có văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30 tháng 01 hàng năm - thời hạn chậm nhất phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.
      • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Đây là những thông tin về lệ phí môn bài và những đối tượng được miễn lệ phí môn bài. Bạn có thể tìm hiểu thêm chi tiết về mức thuế môn bài, thời hạn nộp thuế môn bài, thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài đối với hộ kinh doanh và doanh nghiệp.

1