Xem thêm

Tính theo công thức hóa học: Giải chi tiết bài tập và ôn tập

Bạn đang tìm hiểu về cách tính toán các bài tập theo công thức hóa học? Bài viết này sẽ giúp bạn ôn tập và hiểu rõ hơn về phương pháp giải chi tiết. Đồng...

Bạn đang tìm hiểu về cách tính toán các bài tập theo công thức hóa học? Bài viết này sẽ giúp bạn ôn tập và hiểu rõ hơn về phương pháp giải chi tiết. Đồng thời, chúng tôi cũng cung cấp lời giải chi tiết cho mỗi bài tập để bạn có thể tự luyện tập và nắm vững kiến thức.

Bài tập về Tính theo công thức hóa học lớp 8 có lời giải

Dưới đây là 15 bài tập trắc nghiệm về Tính theo công thức hóa học môn Hóa học lớp 8. Chúng tôi đã chọn lọc những bài tập này và cung cấp lời giải chi tiết để giúp bạn ôn tập và tự luyện tập. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và làm tốt môn Hóa học lớp 8.

Câu 1: Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là

A. 70%
B. 30%
C. 40%
D. 60%

Lời giải:

  • MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 gam
  • Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O
  • %mFe = (2 mol Fe / 5 mol Fe2O3) * 100% = 40%

Vậy đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là

A. 72,4%.
B. 68,8%.
C. 76%.
D. 62,5%.

Lời giải:

  • MFe3O4 = 3.56 + 4.16 = 232 gam
  • Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O
  • %mFe = (3 mol Fe / 7 mol Fe3O4) * 100% = 72,4%

Vậy đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là

A. 25%.
B. 32,39%.
C. 31,66%.
D. 38%.

Lời giải:

  • MNa2SO4 = 2.23 + 32 + 16.4 = 142 gam
  • Trong 1 mol Na2SO4 có: 2 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O
  • %mNa = (2 mol Na / 5 mol Na2SO4) * 100% = 32,39%

Vậy đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là

A. 16 gam và 14,6 gam.
B. 14,4 gam và 16,2 gam.
C. 16,2 gam và 14,4 gam.
D. 14,6 gam và 16 gam.

Lời giải:

  • MAl2O3 = 2.27 + 16.3 = 102 gam
  • Trong 1 mol Al2O3 có: 2 mol nguyên tử Al và 3 mol nguyên tử O
  • Trong 0,3 mol Al2O3 có: 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tố Al và 0,9 mol nguyên tố O
  • Khối lượng nguyên tố Al là: 0,6.27 = 16,2 gam
  • Khối lượng nguyên tố O là: 0,9.16 = 14,4 gam

Vậy đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2

A. 40 : 32 : 3
B. 20 : 16 : 1
C. 10 : 8 : 0,5
D. 40 : 16 : 2

Lời giải:

  • Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
  • Khối lượng của Ca là: 1.40 = 40 gam
  • Khối lượng của O là: 2.16 = 32 gam
  • Khối lượng của H là: 2.1 = 2 gam
  • Tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1

Vậy đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là

A. KO2
B. KO
C. K2O
D. KOH

Lời giải:

  • Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O = 100% - 82,98% = 17,02%
  • Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
    • mK = 78 gam
    • mO = 16 gam
  • Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
    • nK = 2 mol
    • nO = 1 mol
  • Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O

Vậy đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?

A. SO.
B. SO2.
C. SO3.
D. H2SO4.

Lời giải:

  • Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy
  • Ta có:
    • %mS = 40%
    • %mO = 60%
  • A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80
  • MSxOy = 32x + 16y = 80
  • Từ đó ta có: x = 1 và y = 3
  • Vậy công thức hóa học của A là SO3

Vậy đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.

A. CO(NH2)2
B. (NH4)2SO4
C. NH4NO3
D. Ca(NO3)2

Lời giải:

  • MCO(NH2)2 = 12 + 16 + (14 + 2).2 = 60
  • Phần trăm khối lượng của N trong CO(NH2)2 là: %N = (2 mol N / 5 mol CO(NH2)2) * 100% = 46,67%
  • M(NH4)2SO4 = (14 + 4).2 + 32 + 16.4 = 132
  • Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là: %N = (2 mol N / 10 mol (NH4)2SO4) * 100% = 21,21%
  • MNH4NO3 = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80
  • Phần trăm khối lượng của N trong NH4NO3 là: %N = (2 mol N / 8 mol NH4NO3) * 100% = 35%
  • MCa(NO3)2 = 40 + (14 + 16.3).2 = 164
  • Phần trăm khối lượng của N trong Ca(NO3)2 là: %N = (2 mol N / 8 mol Ca(NO3)2) * 100% = 17,07%

Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO(NH2)2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4), xiderit (FeCO3) và pirit (FeS2). Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:

A. Hematit.
B. Manhetit.
C. Xiderit.
D. Pirit.

Lời giải:

  • Xem hình bên dưới:

Bài tập về Tính theo công thức hóa học lớp 8 có lời giải

  • Phần trăm sắt trong Fe3O4 là cao nhất

Vậy đáp án cần chọn là: B

Câu 10: A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là

A. CH4
B. C3H6
C. C2H6
D. C2H2

Lời giải:

  • A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A là: MA = 15.2 = 30
  • MCxHy = 12x + y = 30
  • Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng => 12x = 0,8.(12x + y) => 2,4x = 0,8y
  • Từ đó ta có hệ phương trình:
    • 2,4x = 0,8y
    • 12x + y = 30
  • Vậy công thức hóa học của A là: C2H6

Vậy đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:

A. MgO
B. ZnO
C. CuO
D. FeO

Lời giải:

  • Xem hình bên dưới:

Bài tập về Tính theo công thức hóa học lớp 8 có lời giải

  • Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là:

A. SO2
B. SO3
C. SO4
D. S2O­3

Lời giải:

  • Xem hình bên dưới:

Bài tập về Tính theo công thức hóa học lớp 8 có lời giải

  • Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:

A. N3H.
B. NH3.
C. NH2.
D. N2H

Lời giải:

  • MA = dA/H2.MH2 = 8,5.2 = 17 gam
  • Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
    • mN = 14 gam
    • mH = 1 gam
  • Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
    • nN = 1 mol
    • nH = 3 mol
  • Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3

Vậy đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất?

A. FeO
B. Fe3O4
C. FeSO4
D. FeS2 và Fe3O4

Lời giải:

  • Xem hình bên dưới:

Bài tập về Tính theo công thức hóa học lớp 8 có lời giải

  • Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng nitơ cao nhất?

A. NO
B. NO2
C. N2O
D. NH4NO3

Lời giải:

  • Tư duy nhanh: hợp chất của N với O có càng nhiều nguyên tử N thì hàm lượng nitơ càng cao
  • Ta thấy tỉ lệ 2:1 trong hợp chất N2O là lớn nhất. Do vậy hàm lượng nitơ trong N2O là cao nhất.

Vậy đáp án cần chọn là: C

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn ôn tập và hiểu rõ hơn về cách tính toán các bài tập Tính theo công thức hóa học. Hãy cố gắng làm thật nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho môn Hóa học lớp 8. Chúc bạn thành công!

1