Xem thêm

Trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 11 Học kì 1, Học kì 2: Bí kíp quan trọng cho học sinh

Trọn bộ công thức Vật Lí lớp 11 cả năm quan trọng Chào các bạn học sinh! Bạn đang học lớp 11 và muốn nắm vững kiến thức Vật Lí để ôn tập hiệu quả...

Trọn bộ công thức Vật Lí lớp 11 cả năm quan trọng Trọn bộ công thức Vật Lí lớp 11 cả năm quan trọng

Chào các bạn học sinh! Bạn đang học lớp 11 và muốn nắm vững kiến thức Vật Lí để ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong bài thi? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về trọn bộ Công thức Vật Lí lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 quan trọng. Đây chính là bí kíp giúp bạn nắm vững công thức, tổng kết lại kiến thức đã học và ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật Lí 11. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé!

Chương 1: Điện tích - Điện trường

Công thức tính lực tĩnh điện

1. Định nghĩa

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên.

  • Điểm đặt: Tại điện tích đang xét.
  • Phương: Nằm trên đường thẳng nối hai điện tích điểm.
  • Chiều: Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

Công thức tính lực tĩnh điện

2. Công thức

  • Trong đó:
    • F là lực tĩnh điện (N).
    • k là hằng số điện môi của môi trường.
    • q1 và q2 là điện tích (C).
    • r là khoảng cách giữa hai điện tích (m).
    • ε là hằng số điện môi của môi trường.

Chú ý:

  • Trong chân không ε = 1 hoặc không khí ε ≈ 1.
  • Đơn vị: 1pC = 10⁻¹²C; 1nC = 10⁻⁹C; 1μC = 10⁻⁶C; 1mC = 10⁻³C.

3. Mở rộng

Công thức tính lực tĩnh điện Công thức tính lực tĩnh điện Công thức tính lực tĩnh điện

4. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Khoảng cách giữa một proton và một electron là r = 5.10⁻¹¹(cm), coi rằng proton và electron là các điện tích điểm. Độ lớn lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải: Áp dụng định luật Cu-lông ta có:

Lực tương tác giữa proton và electron

Bài tập 2: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm. Lực tương tác giữa hai điện tích bằng 10N. Nếu đặt hai điện tích đó trong dầu và để chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Tính hằng số điện môi của dầu.

Hướng dẫn giải: Áp dụng định luật Cu-lông ta có:

Lực tương tác giữa hai điện tích trong không khí Lực tương tác giữa hai điện tích trong dầu

Lập tỉ số:

Tính hằng số điện môi của dầu

Chương 2: Dòng điện không đổi

Công thức tính cường độ dòng điện

1. Định nghĩa

Cường độ dòng điện là lượng điện tích q đi qua một mặt phẳng vuông góc với hướng dòng mỗi giây.

2. Công thức

  • Trong đó:
    • I là cường độ dòng điện (A).
    • q là lượng điện tích (C).
    • t là thời gian (s).

Công thức tính suất điện động

1. Định nghĩa

Suất điện động là hiệu điện thế giữa hai điểm của một mạch điện.

2. Công thức

  • Trong đó:
    • E là suất điện động (V).
    • UAB là hiệu điện thế giữa hai điểm A và B (V).
    • q là lượng điện tích (C).

3. Mở rộng

Công thức tính cường độ dòng điện

Công thức tính suất điện động

Công thức tính điện năng tiêu thụ

1. Định nghĩa

Điện năng tiêu thụ là sản lượng điện năng mà một công tắc, một thiết bị tiêu thụ trong mạch điện đã tiêu thụ sau một khoảng thời gian.

2. Công thức

  • Trong đó:
    • W là điện năng tiêu thụ (J, W).
    • P là công suất tiêu thụ (W).
    • t là thời gian tiêu thụ (s).

3. Mở rộng

Công thức tính điện năng tiêu thụ

Chương 3: Dòng điện trong các môi trường

Công thức tính điện trở suất

1. Định nghĩa

Điện trở suất là đại lượng mô tả khả năng trở kháng của một môi trường đối với dòng điện đi qua.

Công thức định luật Faraday

1. Định nghĩa

Định luật Faraday mô tả mối quan hệ giữa lượng điện tích q đi qua một điện cực và khối lượng vật được giải phóng hoặc khối lượng chất được điện hóa.

2. Công thức

  • Trong đó:
    • m là khối lượng vật được giải phóng (g, kg).
    • q là lượng điện tích đi qua (C).
    • M là khối lượng mol (g/mol).
    • z là số mol e.

3. Mở rộng

Công thức tính điện trở suất

Chương 4: Từ trường

Công thức tính lực từ

1. Định nghĩa

Lực từ là lực tác dụng lên vật dẫn mang điện đi qua từ trường.

Công thức tính cảm ứng từ

1. Định nghĩa

Cảm ứng từ là hiện tượng phát sinh điện thế trong một mạch dẫn có số vòng dây thay đổi trong từ trường.

Công thức tính cảm ứng từ tổng hợp

1. Định nghĩa

Cảm ứng từ tổng hợp là hiện tượng phát sinh điện thế trong một mạch dẫn khi có sự thay đổi cả vị trí và mật độ dòng điện trong từ trường.

Công thức tính cảm ứng từ tại tâm vòng dây

1. Định nghĩa

Cảm ứng từ tại tâm vòng dây là hiện tượng phát sinh điện thế trong một mạch dẫn khi có sự thay đổi dòng điện trong từ trường.

Công thức tính từ trường của dòng điện

1. Định nghĩa

Từ trường của dòng điện là từ trường tạo bởi dòng điện khi đi qua vật dẫn mang điện.

Công thức tính lực Lorentz

1. Định nghĩa

Lực Lorentz là lực tác dụng lên một dây dẫn đứng yên trong từ trường có dòng điện đi qua.

Công thức tính bán kính quỹ đạo của electron

1. Định nghĩa

Bán kính quỹ đạo của electron là bán kính của quỹ đạo mà electron quay quanh nguyên tử.

Chương 5: Cảm ứng điện từ

Công thức tính từ thông

1. Định nghĩa

Từ thông là hiện tượng phát sinh từ trường tạo bởi dòng điện trong một mạch dẫn khác khi có sự thay đổi dòng điện trong từ trường.

Công thức tính từ thông cực đại

1. Định nghĩa

Từ thông cực đại là giá trị lớn nhất của từ thông trong một mạch dẫn khi dòng điện thay đổi theo thời gian.

Công thức tính suất điện động cảm ứng

1. Định nghĩa

Suất điện động cảm ứng là lượng điện thế phát sinh trong một mạch dẫn khi có sự thay đổi cảm ứng từ.

Công thức tính từ thông riêng

1. Định nghĩa

Từ thông riêng là đại lượng biểu diễn từ thông phát sinh trong một mạch dẫn đơn vị.

Công thức tính độ tự cảm của ống dây

1. Định nghĩa

Độ tự cảm của ống dây là đại lượng mô tả khả năng của ống dây bắt từ trường.

Công thức tính suất điện động tự cảm

1. Định nghĩa

Suất điện động tự cảm là lượng điện thế phát sinh trong một mạch dẫn khi có sự thay đổi từ thông riêng.

Công thức tính năng lượng từ trường của ống dây

1. Định nghĩa

Năng lượng từ trường của ống dây là năng lượng cần thiết để tạo ra từ trường xung quanh ống dây.

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

Công thức định luật khúc xạ ánh sáng hay, chi tiết

Công thức tính góc khúc xạ hay, chi tiết

Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần hay, chi tiết

Công thức tính góc lệch hay, chi tiết

Công thức tính góc tới hay, chi tiết

Công thức tính chiết suất tuyệt đối hay, chi tiết

Công thức tính chiết suất tỉ đối hay, chi tiết

Công thức tính bản mặt song song hay, chi tiết

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Công thức Lăng kính đầy đủ, chi tiết

Công thức tính góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính hay, chi tiết

Công thức Thấu kính đầy đủ, chi tiết

Công thức tính tiêu cự hay, chi tiết

Công thức tính tiêu cự của thấu kính mỏng hay, chi tiết

Công thức tính tiêu cự của kính lúp hay, chi tiết

Công thức tính tiêu cự của mắt hay, chi tiết

Công thức tính độ tụ hay, chi tiết

Công thức tính độ tụ của thấu kính hay, chi tiết

Công thức tính độ tụ của mắt hay, chi tiết

Công thức tính độ tụ của kính lúp hay, chi tiết

Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng vô cực hay, chi tiết

Công thức tính số bội giác của kính lúp hay, chi tiết

Công thức tính số bội giác của kính hiển vi hay, chi tiết

Công thức tính số bội giác của kính thiên văn hay, chi tiết

Công thức tính ảnh ảo của thấu kính hội tụ hay, chi tiết

Công thức tính ảnh ảo hay, chi tiết

Công thức tính hệ số phóng đại hay, chi tiết

Công thức tính khoảng cách từ vật đến ảnh hay, chi tiết

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết

Công thức về mắt hay, chi tiết

Công thức tính năng suất phân li của mắt hay, chi tiết

Công thức Mắt và các dụng cụ quang học đầy đủ, chi tiết

Trên đây là tóm lược một số nội dung có trong tổng hợp công thức Vật Lí lớp 11 cả năm quan trọng. Hy vọng rằng bài viết đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về các công thức quan trọng trong môn Vật Lí lớp 11. Để xem đầy đủ và chi tiết hơn, hãy tham gia ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong học tập!

1