Xem thêm

Công thức electron của N2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất

Xin chào bạn đến với bài viết này! Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về công thức electron của phân tử N2 (Nitrogen) theo chương trình mới, cùng với những bài tập đi kèm...

Xin chào bạn đến với bài viết này! Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về công thức electron của phân tử N2 (Nitrogen) theo chương trình mới, cùng với những bài tập đi kèm để giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.

Công thức electron của N2

  • Sự tạo thành phân tử nitrogen (N2):

Nguyên tử nitrogen (N) có Z = 7. Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3. Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N cần thêm 3 electron. Vì vậy, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.

  • Công thức electron của N2 là:

Công thức Lewis của N2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 6)

  • Nhận xét:
    • Phân tử N2 có 3 cặp electron dùng chung. 3 cặp electron này không bị lệch về phía nguyên tử nào.
    • Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử N còn 1 cặp electron tự do.

Công thức Lewis của N2

Từ công thức electron, chúng ta có thể thay mỗi cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử để thu được công thức Lewis.

  • Công thức Lewis của N2 là:

Công thức Lewis của N2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 6)

  • Nhận xét:
    • Liên kết N ≡ N là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
    • Liên kết trong phân tử N2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p - p.

Công thức cấu tạo của N2

Từ công thức Lewis, ta có thể loại bỏ các electron tự do (electron không tham gia liên kết) để thu được công thức cấu tạo.

  • Công thức cấu tạo của N2 là:

Công thức cấu tạo của N2 theo chương trình mới, đầy đủ nhất (ảnh 6)

  • Nhận xét:
    • Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 là liên kết ba (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π).
    • Phân tử N2 có cấu trúc thẳng.

Bài tập mở rộng về N2

Câu 1: Số liên kết σ và π có trong phân tử N2 lần lượt là: A. 3 và 0 B. 0 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1

Đáp án đúng là: C Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 là liên kết ba (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π).

Câu 2: Cho biết nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron hóa trị. Số cặp electron dùng chung cho hai nguyên tử N trong phân tử N2 là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Đáp án đúng là: A Nguyên tử N có 5 electron hóa trị. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N cần thêm 3 electron. Vì vậy, hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.

Câu 3: Phân tử N2, mỗi nguyên tử N đã góp 3 electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử N đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm là: A. Xe B. Ne C. Ar D. Kr

Hãy cùng tiếp tục khám phá công thức electron của một số chất thường gặp khác nhé!

Công thức electron của HCl (chương trình mới) Công thức electron của H2O (chương trình mới) Công thức electron của H2S (chương trình mới) Công thức electron của NH3 (chương trình mới) Công thức electron của CH4 (chương trình mới)

1