Xem thêm

Đơn chất Sắt (Fe) - Cân bằng phương trình hóa học

Đơn chất Sắt (Fe) - Hóa học lớp 8 Đơn chất Sắt (Fe) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất...

Đơn chất Sắt (Fe) - Hóa học lớp 8

Đơn chất Sắt (Fe) - Cân bằng phương trình hóa học được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu giải các phương trình hợp chất Sắt với các ví dụ kèm bài tập minh họa. Giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức Hóa lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo

Phản ứng hóa học: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Điều kiện phản ứng

  • Nhiệt độ.

Cách thực hiện phản ứng

  • Cho sắt tác dụng với khí clo thu được muối sắt(III) clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng tạo khói màu nâu đỏ là sắt (III) clorua.

Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) tạo thành muối.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Phản ứng hóa học: 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Điều kiện phản ứng

  • Đun sôi.

Cách thực hiện phản ứng

  • Cho sắt tác dụng với dung dịch brom thu được muối sắt(III) bromua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng tạo trong dung dịch brom và tỏa nhiệt.

Bạn có biết

Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với halogen (Cl2; Br2,…) tạo thành muối.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

A. Sắt(II) bromua B. Sắt(III) bromua C. Cả A và B D. Không xảy ra phản ứng

Hướng dẫn giải

Đáp án B

2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với dung dịch brom bão hòa đun sôi. Phản ứng xảy ra là:

A. Fe + HBr → FeBr2 B. Fe + Br2 → FeBr2 C. 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 D. Cả A; B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Ví dụ 3: Trong phản ứng 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3 Sắt và brom lần lượt đóng vai trò gì trong phản ứng:

A. Chất khử, chất oxi hóa B. Chất oxi hóa, chất khử C. Chất khử, chất khử D. Chất oxi hóa, chất oxi hóa

Hướng dẫn giải

Đáp án A.

Feo - 3e → Fe+3

Br2o + 2e → 2Br-

Phản ứng hóa học: Fe + I2 → FeI2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + I2 → FeI2

Điều kiện phản ứng

  • Nhiệt độ 5000C

Cách thực hiện phản ứng

  • Cho sắt tác dụng với iot thu được muối sắt(II) iotua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt tác dụng với iot ở nhiệt độ cao tạo thành hỗn hợp màu tím đen

Bạn có biết

Fe khi phản ứng với I2 không tạo ra được Fe(III) mà I2 chỉ có thể oxi hóa Fe lên Fe(II) do I2 có tính oxi hóa nhưng không mạnh bằng các halogen khác như Cl2, Br2.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa sắt và iot xảy ra là

A. xúc tác Ni B. xúc tác Mn C. Nhiệt độ cao D. Áp suất cao

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 2: Cho sắt tác dụng với iot thu được muối iotua. Tên gọi của muối iot tạo thành là:

A. Sắt(III)iotua B. Sắt(II)iotua C. Sắt iotua D. Cả A và B đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương trình phản ứng: Fe + I2 → FeI2

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng với iot nung nóng thu được muối iotua. Phương trình phản ứng đúng là:

A. Fe + I2 → FeI2 B. 2Fe + 3I2 → 2FeI3 C. 4Fe + 3I2 → 2Fe2I3 D. 2Fe + I2 → 2FeI

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Phản ứng hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

3Fe + 2O2 → Fe3O4

Điều kiện phản ứng

  • Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

  • Cho sắt tác dụng với khí oxi thu được oxit sắt từ

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt cháy sáng lóe tạo hợp chất màu nâu.

Bạn có biết

Các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với oxi tạo thành oxit kim loại.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Phản ứng phát ra: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Ví dụ 2: Phản ứng sắt tác dụng với oxi là phản ứng:

A. Phản ứng axit - bazơ B. Phản ứng trao đổi

C. Phản ứng oxi hóa khử D. Phản ứng thế.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích: 3Fe + 2O2 → Fe3O4; phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của sắt và oxi;

Fe^0 - 3e → Fe^+3

O2^0 + 4e → 2O2^−

Ví dụ 3: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

A. Thấy xuất hiện muội than màu đen. B. Dây thép cháy sáng mạnh. C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra. D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Phản ứng hóa học: 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

3Fe + 2O2 → 2Fe2O3

Điều kiện phản ứng

  • Không cần điều kiện.

Cách thực hiện phản ứng

  • Cho sắt tác dụng với oxi không khí.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

Bạn có biết

Khi cho Fe tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao sẽ sinh ra hỗn hợp các oxit sắt.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để cho thanh sắt ngoài không khí một thời gian. Hiện tượng xảy ra là:

A. Thanh sắt bị gỉ B. Thanh sắt chuyển sang màu đỏ C. Thanh sắt bị xỉn màu D. Không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3

Ví dụ 2: Phản ứng xảy ra khi để thanh sắt ngoài không khí ẩm một thời gian:

A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 B. 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3 C. 2Fe + O2 → 2FeO D. Không xảy ra phản ứng.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho kim loại X để trong không khí thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch Z phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa màu nâu đỏ. X là kim loại nào?

A. Al B. Cu C. Fe D. Zn

Hướng dẫn giải

Đáp án C

3Fe + 2O2 → 2Fe2O3; Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O;

FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Phản ứng hóa học: 2Fe + O2 → 2FeO - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

2Fe + O2 → 2FeO

Điều kiện phản ứng

  • Nhiệt độ > 4500C trong điều kiện thiếu oxi.

Cách thực hiện phản ứng

  • Cho sắt nung nóng tác dụng với oxi thiếu

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Sắt từ màu xám chuyển sang màu đen

Bạn có biết

Cho sắt dư tác dụng với oxi đun nóng cũng sinh ra sắt(II) oxit. Khi cho Fe tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao sẽ sinh ra hỗn hợp các oxit sắt.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện của phản ứng sắt tác dụng với oxi tạo thành sắt(II)oxit:

A. Trong không khí ẩm B. Nung nóng sắt trong không khí C. Đốt cháy sắt trong oxi dư D. Nung sắt ở nhiệt độ > 45000C trong điều kiện thiếu oxi.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ví dụ 2: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với 1,12 l khí O2 (đktc) ở nhiệt độ 5000C thu được chất rắn Z. Tính khối lượng oxit sắt tạo thành biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 3,6g B. 7,2g C. 16g D. 8g

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phản ứng hóa học: 2Fe + O2 → 2FeO

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng với oxi trong điều kiện thiếu oxi nung nóng đến 4500C. Phản ứng hóa học xảy ra là:

A. 2Fe + O2 → 2FeO B. 3Fe + 2O2 → 2Fe2O3 C. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 D. Cả A, B, C đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phản ứng hóa học: Fe + S → FeS - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + S → FeS

Điều kiện phản ứng

  • Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Bạn có biết

Fe tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất FeS màu đen. Hợp chất này không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa Fe và S xảy ra là

A. Nhiệt độ cao B. Xúc tác C. Áp suất cao D. Cả A; B; C

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Fe + S → FeS; FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Muối sunfua không tan không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S.

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua

A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua. B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng. D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Fe không phản ứng với Na2S; CuS.

FeCl2 không phản ứng với H2S

Phản ứng hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Điều kiện phản ứng

  • Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

  • Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được muối sắt(II)clorua.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kim loại Fe phản ứng với các axit không có tính oxi hóa như HCl; H2SO4 loãng thì chỉ tạo muối sắt (II). Còn khi cho Fe tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh thì Fe sẽ bị oxi hóa lên Fe+3.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là gì?

A. FeCl3 B. FeCl2 C. FeCl3; H2 D. FeCl2; H2

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Ví dụ 2: Dung dịch FeCl2 có màu gì?

A. Dung dịch không màu B. Dung dịch có màu nâu đỏ C. Dung dịch có màu xanh nhạt D. Dung dịch có màu xanh đen

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Ví dụ 3: Phản ứng Fe + 2HCl thu được muối FeCl2 và khí H2. Đúng hay sai?

Hướng dẫn giải

Đáp án: Đúng

1