Xem thêm

12 thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng & dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại đơn (Present Simple) Thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt một hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen, lặp đi lặp lại...

Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt một hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen, lặp đi lặp lại có tính quy luật hoặc một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra ở hiện tại.

Công thức thì hiện tại đơn

Cách dùng thì HTĐ

  • Diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo quy luật, thói quen. He learns English everyday at 8 o’clock. (Anh ấy học tiếng Anh mỗi ngày lúc 8h).

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, chân lý. Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở nhiệt độ 100 độ C).

  • Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã biết trước. (Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai) The English lesson starts at 7 o’clock tomorrow morning. (Tiết học Tiếng Anh bắt đầu lúc 7h sáng mai).

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn), often (thường xuyên), usually (thông thường), sometimes (thỉnh thoảng), every day/ week, month (mỗi ngày/ tuần/ tháng), v.v…

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) biểu đạt một hành động đang xảy ra, kéo dài một khoảng thời gian ở hiện tại. So với thì hiện tại đơn thì hành động, sự việc này vẫn chưa kết thúc.

Công thức thì HTTD

Cách dùng thì HTTD trong tiếng Anh

  • Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại. I am doing my homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà).

  • Phàn nàn về một hành động nào đó thường xuyên xảy ra. He is always going to work forgetting to bring documents. (Anh ấy luôn quên mang tài liệu khi đi làm).

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết hiện tại tiếp diễn với thì trong tiếng Anh khác, bạn cần nhớ trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: now (hiện nay, ngay lúc này), at present (hiện tại), at the moment (tại thời điểm này), right now (ngay bây giờ), v.v… hoặc các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet, v.v…

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh diễn tả một hành động đã kết thúc cho đến thời điểm hiện tại mà không nhắc lại thời gian diễn ra hành động đó nữa.

Công thức thì HTHT

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Diễn tả một hành động xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài ở hiện tại và tương lai. I have been a marketer since 2019. (Tôi đã làm marketer từ năm 2019)

  • Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. My brother has lost his mobile phone. (Anh trai tôi đã làm mất điện thoại).

  • Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. I have done my exam for 30 minutes. (Tôi đã hoàn thành bài kiểm tra trong 30 phút).

  • Nói về kinh nghiệm hoặc một trải nghiệm nào đó. My husband and I have traveled to Nha Trang recently. (Vợ chồng tôi đã du lịch ở Nha Trang gần đây).

Dấu hiệu nhận biết

Trong câu chứa các trạng từ: since (từ khi), for (trong vòng), just (vừa mới), already (đã sẵn sàng), ever (bao giờ), yet (chưa từng), never (không bao giờ), v.v..

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) biểu đạt một hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn tiếp tục ở hiện tại, có thể đến tương lai và nhấn mạnh thời gian xảy ra sự việc.

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì HTHT tiếp diễn trong tiếng Anh

  • Diễn tả một hành động trong quá khứ, vẫn tiếp diễn ở hiện tại và có thể đến tương lai. I have been working at an Early Start Company for 1 year. (Tôi đã làm việc tại công ty Early Start trong vòng 1 năm).

  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu kết quả của sự việc đó. I am tired because I have been working all night. (Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc suốt đêm).

Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong câu có chứa các từ All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…

Tương tự thì hiện tại trong tiếng Anh, thì quá khứ cũng có 4 thì tương ứng gồm: Quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành & quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Thì quá khứ đơn (Past Simple)

Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả một sự việc, hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ đơn

Cách dùng thì QKĐ

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. I did my homework yesterday. (Tôi đã làm bài tập hôm qua).

  • Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. I had breakfast then I went to school. (Tôi đã ăn sáng rồi đến trường).

  • Diễn tả thói quen trong quá khứ. I used to go swimming with friends when I was young. (Tôi thường đi bơi cùng các bạn khi còn nhỏ).

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ. When I was studying, my brother watched a movie. (Khi tôi đang học thì anh trai tôi xem phim).

  • Dùng trong câu điều kiện loại 2. If you studied hard, you could pass the exam. (Nếu bạn học chăm chỉ thì bạn đã vượt qua kỳ thi này).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Bạn cần nhớ trong câu có các từ: ago (cách đây), yesterday (hôm qua), last day/ month/ year (hôm trước, tháng trước, năm ngoái), v.v… để phân biệt với các thì trong tiếng Anh khác.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. (Nhấn mạnh khoảng thời gian)

Công thức thì QKTD

Cách dùng thì QKTD

  • Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Hoa was watching TV at 8 o’clock last night. (Hoa đang xem ti vi lúc 8h tối qua).

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. I was having dinner at 7 o’clock when Hoa came. (Hoa đã đến khi tôi đang ăn tối lúc 7h).

  • Diễn tả hành động xảy ra song song. While Tom was reading a book, Mary was watching television. (Trong khi Tom đọc sách thì Mary đang xem ti vi).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu có chứa trạng từ chỉ thời gian có thời điểm xác định ở quá khứ: at/ at this time, when, while, as.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ.

Công thức tì HTHT

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ. By 3pm yesterday, she had left her house. (Cô ấy đã rời khỏi nhà trước 3h chiều hôm qua).

  • Diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một hành động trong tương lai. Before he went to bed, he had done his homework. (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã làm xong bài tập).

  • Dùng trong câu điều kiện loại 3. If you had studied hard, you could have passed the English examination. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn đã vượt qua kỳ thi Tiếng Anh).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu chứa các từ by, before + thời gian, by the time, by the end of + thời gian tương lai.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) diễn tả một hành động, sự việc đã kết thúc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai. I will have been studying English for 10 years by the end of next month. (Tôi đã học Tiếng Anh được 10 năm vào cuối tháng sau).

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong câu có chứa các từ: for + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai.

Thì tương lai trong tiếng Anh gồm 5 loại: Tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, hoàn thành, hoàn thành tiếp diễn và tương lai gần. Trong đó, bạn cần chú ý để tránh nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần.

Thì tương lai đơn (Simple Future)

Thì tương lai đơn (Simple Future) diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động này được quyết định tại thời điểm nói.

Công thức thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn

  • Diễn tả một dự đoán không có căn cứ. I think it will be sunny. (Tôi nghĩ trời sẽ nắng).

  • Diễn tả một quyết định đột xuất ngay tại thời điểm nói. I will bring tea to you. (Tôi sẽ mang trà cho bạn).

  • Diễn tả một đề nghị, một lời hứa, đe dọa. I will never speak to you again. (Tôi sẽ không nói lại điều đó với bạn nữa).

  • Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1. If it’s rai

1