Xem thêm

Các Công Thức Hóa Học Lớp 10 - Tìm Hiểu Những Kiến Thức Quan Trọng

Các Công Thức Hóa Học Lớp 10 là tài liệu được VnDoc sưu tầm và chia sẻ. Bài viết này tập trung vào các công thức cơ bản và quan trọng trong từng chương. Mục...

Các Công Thức Hóa Học Lớp 10 là tài liệu được VnDoc sưu tầm và chia sẻ. Bài viết này tập trung vào các công thức cơ bản và quan trọng trong từng chương. Mục tiêu của chúng tôi là giúp các bạn học sinh hiểu rõ và nắm vững những kiến thức về công thức hóa học lớp 10.

Chương 1: Nguyên Tử

  • Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E).

Z = P = E

  • Số khối của hạt nhân (A) = tổng số proton (Z) + số neutron (N).

A = Z + N

Chương 2: Bảng Tuần Hoàn và Định Luật Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học

Trong chương này, chúng ta sẽ tính toán số proton, neutron, electron của nguyên tử và tính phần trăm đồng vị.

Chương 3: Liên Kết Hoá Học

Ba công thức trên giúp ta tính được thể tích nguyên tử và bán kính nguyên tử.

Chương 4: Phản Ứng Oxi Hoá - Khử

Chương này tập trung vào việc cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá-khử sử dụng phương pháp thăng bằng electron. Chương này bao gồm 2 dạng bài chính:

  • Dạng 1: Phản ứng oxi hoá-khử không có môi trường.
  • Dạng 2: Phản ứng oxi hoá-khử có môi trường.

Chương 5: Nhóm Halogen

Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính khối lượng hỗn hợp muối, tưa từ khối lượng kim loại và tăng giảm khối lượng.

Chương 6: Nhóm Oxi

Bài tập trong chương này sẽ giúp bạn xác định thành phần hỗn hợp dựa trên khối lượng và thể tích.

Chương 7: Tốc Độ Phản Ứng và Cân Bằng Hoá Học

Chương này giúp bạn hiểu về biểu thức vận tốc phản ứng và cách tính vận tốc phản ứng.

Bài Tập Vận Dụng Các Công Thức Hóa Học Lớp 10

Câu 1: Trong hạt nhân nguyên tử X có 26 proton. Chọn phát biểu đúng về X.

Câu 2: Biết rằng nguyên tử crom có khối lượng 52u, bán kính nguyên tử bằng 1,28 Å. Tính khối lượng riêng của nguyên tử crom.

Câu 3: Cho biết oxit của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro, R chiếm 82,35% khối lượng. R là nguyên tố gì?

Câu 4: Hợp chất M2X tạo bởi hai nguyên tố M và X. Tổng số proton trong hợp chất M2X là 46. Trong hạt nhân M có n - p = 1, hạt nhân X có n’ = p’. Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử. Số hạt proton trong hạt nhân M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là bao nhiêu?

Câu 5: Cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 phản ứng với dung dịch HCl đặc lượng dư. Chất nào tạo ra khí Cl2 nhiều nhất?

Câu 6: Cho 3,16 gam chất KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc. Số mol HCl sau phản ứng là bao nhiêu?

Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M trong khí Cl2 dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là kim loại gì?

Câu 8: Cho 69,6 gam mangan đioxit tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc. Hấp thụ khí clo sinh ra vào dung dịch NaOH 4M. Tính nồng độ mol NaCl và NaOH trong dung dịch thu được.

Câu 9: Đưa 4,48 lít hỗn hợp khí N2 và Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng, còn lại 1,12 lít khí. Tính phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp.

Câu 10: Cho hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 vào 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,5M. Tìm nồng độ mol ban đầu của NaOH.

Đáp án:

  1. C
  2. C
  3. B
  4. D
  5. C
  6. D
  7. D
  8. A
  9. B
  10. B

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn nắm vững kiến thức về các công thức hóa học lớp 10. Đừng quên tham khảo các tài liệu khác trên trang web của chúng tôi để chuẩn bị tốt cho các bài giảng sắp tới. Chúc các bạn học tốt!

1