Xem thêm

[2024] Học bổng Chính phủ Hàn Quốc hệ Đại học và Cao học

A. HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC HỆ ĐẠI HỌC 2024 I. MỤC TIÊU Chương trình học bổng Chính phủ Hàn Quốc dành cho bậc đại học được thiết kế để cung cấp cơ hội...

Học bổng Chính phủ Hàn Quốc

A. HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC HỆ ĐẠI HỌC 2024

I. MỤC TIÊU

Chương trình học bổng Chính phủ Hàn Quốc dành cho bậc đại học được thiết kế để cung cấp cơ hội học tập tại các cơ sở giáo dục đại học ở Hàn Quốc cho sinh viên quốc tế. Mục tiêu của chương trình là thúc đẩy trao đổi quốc tế trong giáo dục và làm sâu sắc hơn tình hữu nghị giữa các nước.

II. TỔNG SỐ HỌC BỔNG

1. Embassy Track: 125 sinh viên (từ 67 quốc gia)

Quốc gia Số lượng Quốc gia Số lượng Quốc gia Số lượng Quốc gia Số lượng
Afghanistan 1 Equatorial Guinea 1 Morocco 1 Tanzania 1
Angola 1 Ethiopia 3 Mozambique 1 Thailand 3
Azerbaijan 1 Fiji 1 Myanmar 3 Timor-Leste 2
Bangladesh 1 Gabon 1 Nepal 1 Trinidad and Tobago 1
Bhutan 1 Ghana 1 Nigeria 1 Turkey 1
Bolivia 1 Guatemala 1 Pakistan 1 Turkmenistan 2
Brazil 3 India 3 Panama 1 Uganda 2
Brunei 1 Indonesia 5 Paraguay 1 Ukraine 3
Bulgaria 1 Iran 2 Peru 1 Uruguay 1
Cambodia 2 Japan 1 Philippines 2 Uzbekistan 4
Canada 1 Jordan 1 Poland 1 Venezuela 1
Chile 1 Kazakhstan 4 Russia 4 Vietnam 10
Colombia 3 Kenya 3 Rwanda 1 Yemen 1
Dominican Republic 1 Kyrgyz Republic 3 Singapore 2

TỔNG: 125

Trong đó, số lượng học bổng dành cho ứng viên người Hàn Quốc ở nước ngoài như sau:

(Là những người không mang quốc tịch Hàn Quốc. Bao gồm những người con nuôi và con đẻ của người Hàn Quốc hải ngoại hoặc nhập cư sống ở các nước ngoài bán đảo Triều Tiên)

  • Kazakhstan: 2
  • Kyrgyz Republic: 1
  • Mexico: 1
  • Russia: 2
  • Turkmenistan: 1
  • Ukraine: 1
  • Uzbekistan: 2

2. University Track: 60 sinh viên (từ 72 quốc gia)

※ Regional University Track dành cho những chuyên ngành Khoa học tự nhiên & Kỹ thuật (Cử nhân)

No. Quốc gia Số lượng No. Quốc gia Số lượng
1 Brunei 2 12 Armenia 2
2 Cambodia 2 13 Azerbaijan 2
3 India 3 14 Belarus 2
4 Indonesia 3 15 Georgia 1
5 Laos 2 16 Kazakhstan 2
6 Malaysia 3 17 Kyrgyz Republic 2
7 Myanmar 2 18 Moldova 2
8 Philippines 2 19 Mongolia 2
9 Singapore 2 20 Russia 2
10 Thailand 2 21 Tajikistan 2
11 Vietnam 3 22 Turkmenistan 2
23 Ukraine 2 24 Uzbekistan 2
TỔNG 26 TỔNG 25 25~72 Afghanistan, Angola, Bangladesh, Bhutan, Bolivia, Brazil, Bulgaria, Canada, Chile, Colombia, Dominican Republic, DR Congo, Ecuador, Egypt, El Salvador, Equatorial Guinea, Ethiopia, Fiji, Gabon, Ghana, Guatemala, Iran, Japan, Jordan, Kenya, Mexico, Morocco, Mozambique, Nepal, Nigeria, Pakistan, Panama, Paraguay, Peru, Poland, Rwanda, Senegal, Sri Lanka, Sudan, Sweden, Tanzania, Timor-Leste, Trinidad and Tobago, Turkey, Uganda, Uruguay, Venezuela, Yemen

TỔNG CỘNG: 60

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

  • Associate Degree: 1 năm học tiếng Hàn + 2 ~ 3 năm chuyên ngành
  • Hệ Cử nhân: 1 năm học tiếng Hàn + 4 ~ 6 năm chuyên ngành
  • Các chương trình cấp bằng cử nhân từ 5 ~ 6 năm (ví dụ: Kiến trúc, Y khoa) mới được bổ sung vào chương trình GKS-U 2022.
  • Ứng viên chỉ nộp đơn đăng ký vào các Trường Đại học / Khoa được liệt kê trong mục “University Information” đính kèm dưới bài đăng Thông báo GKS trên trang web Study In Korea
  • Ứng viên “Regional University” chỉ có thể nộp đơn vào các khoa được liệt kê trong lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Kỹ thuật.

IV. CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC

1. Embassy Track

Phân loại Trường Đại học Ghi chú
Loại A Ajou University, Dongguk University, Duksung Women’s University, Ewha Womans University, Hanyang University (Seoul), Konkuk University, Kookmin University, Korea Polytechnic University, Korea University, Kyung Hee University, Seoul National University, Seoul National University of Science and Technology, Sookmyung Women’s University, Sungkyunkwan University, Yonsei University Cử nhân: 125 ứng viên
Loại B Busan University of Foreign Studies, Chungnam National University, Chonnam National University, Daegu University, Daejeon University, Dongseo University, Handong Global University, Hannam University, Inje University, Jeju National University, Kangwon National University, Keimyung University, Kongju National University, Konyang University, Kyungpook National University, National Korea Maritime & Ocean University, Pai Chai University, Pukyong National University, Pusan National University, Semyung University, Silla University, Soonchunhyang University, Sun Moon University, Sunchon National University

2. University Track

Phân loại Trường Đại học Ghi chú
Regional University Track (dành cho những chuyên ngành Khoa học tự nhiên & Kỹ thuật) Busan University of Foreign Studies, Chungnam National University, Chonnam National University, Daegu University, Daejeon University, Dongseo University, Handong Global University, Hannam University, Inje University, Jeju National University, Kangwon National University, Keimyung University, Kongju National University, Konyang University, Kyungpook National University, National Korea Maritime & Ocean University, Pai Chai University, Pukyong National University, Pusan National University, Semyung University, Silla University, Soonchunhyang University, Sun Moon University, Sunchon National University Cử nhân: 60 ứng viên
Associate Degree Track Chejuhalla University, Dong-Ah Institute of Media and Arts, Inha Technical College, Kyungbok University, Yeungjin University, Yeungnam University College Associate Degree: 35 ứng viên

V. TIÊU CHUẨN ỨNG VIÊN

Ứng viên học bổng chính phủ Hàn Quốc tương lai phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

(1) Quốc tịch

  • Ứng viên có quốc tịch của các quốc gia được NIIED chỉ định góp mặt trong trong chương trình GKS.
  • Ứng viên và bố mẹ không mang quốc tịch Hàn Quốc. Nếu ứng viên hoặc bố/mẹ mang hai quốc tịch (quốc tịch Hàn Quốc và một quốc tịch khác), người đó KHÔNG đủ điều kiện để nộp đơn.
  • Ứng viên và bố mẹ có thể có quốc tịch khác nhau. Bố mẹ ứng viên có thể có quốc tịch của các quốc gia không tham gia GKS.
  • Ứng viên và bố mẹ trước đây có quốc tịch Hàn Quốc phải nộp tài liệu chứng minh đã từ bỏ quốc tịch Hàn Quốc.

(2) Trình độ giáo dục

  • Ứng viên tốt nghiệp hoặc dự kiến ​​tốt nghiệp THPT có thể đăng ký hệ Cử nhân hoặc Associate Degree.
  • Ứng viên tốt nghiệp hoặc dự kiến ​​tốt nghiệp Associate Degree chỉ có thể đăng ký hệ Cử nhân.
  • Những ứng viên dự kiến tốt nghiệp thì phải nộp “Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời” chậm nhất trước ngày 28/02/2022.

(3) Điểm số

Ứng viên phải duy trì Điểm trung bình tích lũy (CGPA) tương đương hoặc cao hơn bất kỳ MỘT trong các điểm sau:

  • Phần trăm điểm từ 80% trở lên trên thang điểm 100 hoặc được xếp hạng trong 20% hàng đầu trong lớp
  • CGPA: 2.64/4.0, 2.80/4.3, 2.91/4.5, 3.23/5.0

Nếu học bạ của ứng viên không bao gồm thông tin về CGPA hoặc không thể chuyển điểm thành mức một trong các thang điểm GPA (4.0, 4.3, 4.5, 5.0 hoặc 100), thì ứng viên phải nộp kèm tài liệu bổ sung được cấp bởi trường mô tả hệ thống điểm của chính trường đó.

Đối với ứng viên dự kiến tốt nghiệp thì tính CGPA đến thời điểm nộp hồ sơ.

Bảng chuyển đổi GPA

(4) Tuổi

  • Dưới 25 tuổi (sinh sau ngày 1/3/1997)

(5) Sức khỏe

  • Ứng viên phải có sức khỏe tốt, cả về thể chất và tinh thần.
  • Nếu bị phát hiện có một trong 2 yếu tố dưới đây, ứng viên sẽ bị loại trong vòng tuyển chọn cuối cùng:
    • Có kết quả xét nghiệm dương tính với ma túy.
    • Mắc những căn bệnh nghiêm trọng không thể đi du học dài hạn ở nước ngoài.
  • Tất cả các ứng viên phải nộp “Giám định Sức khỏe Cá nhân” (Personal Medical Assessment) tại thời điểm nộp hồ sơ. Ứng viên vượt qua vòng 2 phải kiểm tra sức khỏe toàn diện và nộp Giấy khám sức khỏe chính thức do bác sĩ hoặc bệnh viện được cấp phép. Sau khi đến Hàn Quốc, tất cả sinh viên GKS sẽ được kiểm tra y tế do NIIED thực hiện. Nếu bị phát hiện mắc bệnh nghiêm trọng thì người đó sẽ bị loại bỏ học bổng GKS.

(6) Những hạn chế khi đăng ký

  • Ứng viên tốt nghiệp THPT (kể cả trường Quốc tế) tại Hàn Quốc hoặc đã có bằng Cử nhân KHÔNG đủ điều kiện đăng ký.
  • Ứng viên từng học tại trường đại học Hàn Quốc với tư cách là sinh viên trao đổi hoặc thăm viếng CÓ THỂ nộp đơn.
  • Ứng viên đã từng nhận học bổng chương trình cấp bằng từ một trong các chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc KHÔNG THỂ đăng ký.
  • Sinh viên GKS hiện tại hoặc trước đây đã đăng ký Associate Degree thì KHÔNG THỂ đăng ký chương trình Cử nhân. Tuy nhiên, những ứng viên nhận học bổng từ chương trình không cấp bằng của GKS dành cho SV trao đổi nước ngoài CÓ THỂ nộp đơn.
  • Ứng viên chỉ được chọn và đăng ký 1 track:
    • Embassy Track: Thông thường HOẶC Hàn kiều
    • University Track: Regional University HOẶC Associate Degree
    • Ứng viên University Track chỉ được đăng ký 1 trường và 1 khoa. (Nếu đăng ký nhiều hơn 1 track/trường, thì đơn đăng ký sẽ bị loại khỏi vòng tuyển chọn thứ 2)
  • Những ứng viên cũ rút khỏi học bổng sau khi đã được lựa chọn (không nhập cảnh Hàn Quốc, không đăng ký vào Viện tiếng Hàn, từ chối trong quá trình học bổng) và những ứng viên không đủ tư cách KHÔNG được đăng ký.
    • Những ứng viên GKS cũ bị thu lại học bổng vì không đạt được TOPIK 3 trở lên sau khi hoàn thành chương trình học tiếng vẫn CÓ THỂ đăng ký lại nếu có TOPIK 5 trở lên.

VI. HỒ SƠ HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ HÀN QUỐC

1