Công thức Vật Lý lớp 10: Những công thức quan trọng

Điểm đặc biệt của môn Vật Lý lớp 10 Môn Vật Lý không chỉ đơn thuần là việc học công thức mà còn giúp bạn hiểu về thế giới xung quanh. Nhờ hiểu biết về...

Điểm đặc biệt của môn Vật Lý lớp 10

Môn Vật Lý không chỉ đơn thuần là việc học công thức mà còn giúp bạn hiểu về thế giới xung quanh. Nhờ hiểu biết về Vật Lý, bạn có thể giải thích được những hiện tượng tự nhiên xảy ra xung quanh mình. Bên cạnh đó, môn Vật Lý cũng cung cấp cho bạn những công cụ giúp bạn giải quyết các bài toán thực tế. Đây là một môn học rất hữu ích và thú vị.

Chuyển động cơ - Chất điểm

Chuyển động cơ

Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. Điều này có nghĩa là vật di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác trong không gian.

Chất điểm

Một vật được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi hoặc khoảng cách mà ta đề cập đến.

Quỹ đạo

Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian. Đường này có thể là một đường thẳng, đường cong, hay có thể là một hình học phức tạp.

Cách xác định vị trí và thời gian trong chuyển động

Vị trí của vật trong không gian

Để xác định chính xác vị trí của vật, ta sử dụng một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo. Sau đó, ta dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật để xác định vị trí của vật.

Thời gian trong chuyển động

Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật, ta chọn mốc thời gian và sử dụng đồng hồ để đo thời gian trôi đi từ mốc thời gian cho trước.

Hệ quy chiếu

Một hệ quy chiếu bao gồm một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc, một mốc thời gian và một đồng hồ. Hệ quy chiếu giúp chúng ta xác định vị trí và thời gian của vật trong chuyển động một cách chính xác.

Bài 2: Chuyển động thẳng đều

Chuyển động thẳng đều

Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài 4: Sự rơi tự do

Với gia tốc: a = g = 9,8 m/s2 (≈ 10 m/s2) Công thức: Công thức sự rơi tự do

Bài 5: Chuyển động tròn đều

Vận tốc trong chuyển động tròn đều: Công thức vận tốc chuyển động tròn đều

Vận tốc góc: Công thức vận tốc góc chuyển động tròn đều

Chu kỳ (ký hiệu là T) là khoảng thời gian (giây) vật đi được một vòng.

Tần số (ký hiệu f) là số vòng vật đi được trong 1 giây.

(1)

Độ lớn của gia tốc hướng tâm: (2)

Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm

Tổng hợp và phân tích lực: Công thức tổng hợp và phân tích lực

Điều kiện cân bằng của chất điểm: (5)

Bài 10: Ba định luật Niu-tơn:

Định luật 2: (6)

Định luật 3: (7)

Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn

Biểu thức: Công thức lực hấp dẫn

Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc

Lực đàn hồi của lò xo

Bài 13: Lực ma sát Biểu thức: Fms = μ. N

Trong đó: μ - hệ số ma sát N - áp lực (lực nén của vật này lên vật kia)

Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang: Fms = μ. P = μ.m.g

Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang chịu tác dụng của 4 lực: Lực ma sát và lực kéo

Về độ lớn: F = Fkéo - Fms Fkéo = m.a Fms = μ.m.g => Khi vật chuyển động theo quán tính: Fkéo = 0 <=> a = μ.g

Vật chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với lực kéo hợp với mặt phẳng 1 góc α: Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng

Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng: Vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng

Vật chịu tác dụng của 3 lực: (8) Vật chịu tác dụng của 3 lực

Bài 14: Lực hướng tâm Lực hướng tâm

Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang Chuyển động ném ngang là một chuyển động phức tạp, nó được phân tích thành 2 thành phần. Chuyển động ném ngang

Bài 17: Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực và của 3 lực không song song Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 2 lực không song song: (9) Điều kiện:

  1. Cùng giá
  2. Cùng độ lớn
  3. Cùng tác dụng vào 1 vật
  4. Ngược chiều

Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của 3 lực không song song: (10) Điều kiện:

  1. Ba lực đồng phẳng
  2. Ba lực đồng quy
  3. Hợp lực của 2 lực phải cân bằng với lực thứ 3

Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen Lực Vật cân bằng phụ thuộc vào 2 yếu tố:

  1. Lực tác dụng lên vật
  2. Khoảng cách từ lực tác dụng đến trục quay Cân bằng của vật có trục quay cố định

Biểu thức: M = F.d (Momen lực) Trong đó: F - Lực làm vật quay d - cánh tay đòn (khoảng cách từ vật tới trục quay)

Quy tắc tổng hợp lực song song cùng chiều: Quy tắc tổng hợp lực song song cùng chiều

Bài 23. Động lượng, định luật bảo toàn động lượng Động lượng, định luật bảo toàn động lượng

Bài 24: Công và công suất Công: A = F.s.cos α Trong đó: F - Lực tác dụng lên vật α - góc tạo bởi lực F và phương chuyển dời (nằm ngang) s - chiều dài quãng đường chuyển động (m)

Công và công suất

Bài 25, 26, 27: Động năng - Thế năng - Cơ năng

  • Động năng: Là năng lượng của vật có được do chuyển động Động năng

  • Thế năng:

  1. Thế năng trọng trường: Wt = m.g.h

Trong đó: M - khối lượng của vật h - độ cao của vật so với gốc thế năng Định lý thế năng (công sinh ra): A= ∆W = m.g.h2 - m.g.h1

  1. Thế năng đàn hồi: Thế năng đàn hồi

Chất khí

Bài 32: Nội năng và sự biến thiên của nội năng Nhiệt lượng: Sự biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt năng. ΔU = Q

Biểu thức: (11) Trong đó: Q - Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J) m - khối lượng (kg) c - nhiệt dung riêng của chất (J/(kg.K)) Δt - độ biến thiên nhiệt độ (oC hoặc oK)

Bài 33. Các nguyên lý của nhiệt động lực học

  • Nguyên lý 1: Nhiệt động lực học ΔU = A + Q

Các quy ước về dấu:

  • Q > 0 : Hệ nhận nhiệt lượng
  • Q < 0 : Hệ truyền nhiệt lượng
  • A > 0 : Hệ nhận công
  • A < 0 : Hệ thực hiện công

Bài 35. Biến dạng cơ của chất rắn Biến dạng đàn hồi Biến dạng đàn hồi của chất rắn

Bài 36. Sự nở vì nhiệt của chất rắn Sự nở vì nhiệt của chất rắn

Bài 37: Các hiện tượng của chất

  • Lực căng bề mặt: f=σ.l (N) Trong đó: σ - hệ số căng bề mặt (N/m) l = π.d - chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)

Khi nhúng một chiếc vòng vào chất lỏng, sẽ có 2 lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng:

  1. Tổng lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng
  2. Tổng chu vi ngoài và chu vi trong của chiếc vòng

Giá trị hệ số căng bề mặt chất lỏng: (12)

Môn Vật Lý lớp 10 là một môn học thú vị và hữu ích, với những công thức và kiến thức quan trọng. Hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về môn học này.

1