Xem thêm

Danh sách các môn học ngành Công Nghệ Thông Tin

Ngành Công nghệ thông tin đang trở thành một trong những ngành hot không chỉ tại Việt Nam mà trên toàn thế giới. Tuy nhiên, để trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này,...

ngành công nghệ thông tin đang trở thành một trong những ngành hot không chỉ tại Việt Nam mà trên toàn thế giới. Tuy nhiên, để trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này, bạn cần có đam mê và năng lực. Chỉ học theo xu hướng mà không có đam mê thật sự sẽ làm khó cho thực sự thành công. Trung tâm WElearn gia sư đã tổng hợp danh sách các môn học ngành Công Nghệ Thông Tin để giúp bạn nhận biết rõ hơn về ngành mình đang học và cần trau dồi những kỹ năng gì để xác định mình có thực sự thích ngành này hay không. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Ngành Công nghệ thông tin là gì?

Ngành Công nghệ thông tin là ngành học sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền và thu thập thông tin.

2. Học ngành công nghệ thông tin thi khối nào?

Tùy vào từng trường mà ngành công nghệ thông tin có thể xét từng tổ hợp khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các trường đều xét theo 5 tổ hợp sau:

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)

3. Các môn học của ngành công nghệ thông tin

Các môn học cơ bản của ngành Công nghệ thông tin bao gồm:

  • Triết học Mac Lenin
  • Lịch sử đảng
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Chủ nghĩa xã hội khoa học
  • Tiếng Anh căn bản
  • Tin học văn phòng
  • Toán cao cấp
  • Xác suất thống kê
  • Phương pháp nghiên cứu

Ngành công nghệ thông tin gồm những môn nào Ngành công nghệ thông tin gồm những môn nào

Đối với các môn chuyên ngành và cơ sở ngành, chương trình học sẽ được điều chỉnh theo chuẩn đầu ra của từng trường. Dưới đây là danh sách các môn cơ sở ngành và chuyên ngành mà hầu hết các trường đều có trong chương trình đào tạo:

  • Lập trình hướng đối tượng
  • Phát triển ứng dụng Web
  • Đồ họa máy tính
  • Nhập môn lập trình
  • Xử lý tín hiệu số
  • Hệ quản trị CSDL
  • Quản trị dự án phần mềm
  • Hệ thống máy tính
  • Lý thuyết Hệ điều hành
  • Phát triển ứng dụng trên nền web
  • Linux và phần mềm mã nguồn mở
  • Quản trị mạng máy tính
  • Hệ thống nhúng
  • Ngôn ngữ lập trình tiên tiến (Java)
  • An ninh mạng
  • Phân tích và thiết kế HTTT
  • Lập trình Web
  • Hệ điều hành
  • Xử lý ảnh
  • Nguyên lý hệ điều hành
  • Cơ sở dữ liệu
  • Cấu trúc dữ liệu & Giải thuật
  • Kiến trúc máy tính
  • Đánh giá hiệu năng mạng
  • Bảo trì máy tính & thiết bị ngoại vi

Ngoài ra, còn có các môn đại cương về toán, lý, hóa như:

  • Toán 1, Toán 2, Toán 3
  • Lý 1, Lý 2, Lý 3
  • Hóa đại cương

4. Học công nghệ thông tin cần những yếu tố gì?

Để thành công trong ngành Công nghệ thông tin, bạn cần có những yếu tố sau đây:

4.1. Kiên trì, nhẫn nại

Với bất kỳ ngành nghề nào, kiên trì và nhẫn nại là hai yếu tố quan trọng nhất để đạt được thành công. Đối với ngành công nghệ thông tin, không hề dễ dàng. Đôi khi bạn phải làm việc cả ngày mà không thấy kết quả. Nhưng chỉ cần kiên trì và cần cù, mọi thứ sẽ thay đổi nhanh thôi.

4.2. Cẩn thận

Đối với ngành công nghệ thông tin, bạn cần phải cẩn thận từng dấu chấm, dấu phẩy của đoạn code. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ phải mất thời gian để tìm lỗi và sửa chữa. Một dấu chấm hoặc dấu phẩy sai sót có thể làm cho đoạn code không chạy.

4.3. Ham học hỏi trau dồi kiến thức

Công nghệ thông tin là ngành không ngừng thay đổi. Với sự phát triển của công nghệ điện tử, bạn phải tiếp xúc với lượng kiến thức khổng lồ hàng ngày. Nếu bạn không có lòng ham học hỏi và cầu tiến, bạn sẽ nhanh chóng bị lạc hậu.

4.4. Khả năng làm việc nhóm

Một chương trình không chỉ do một người tạo ra, mà là sản phẩm của một nhóm. Mỗi người trong nhóm đóng góp một phần công để tạo ra chương trình hoàn chỉnh. Tuy nhiên, những đoạn code cần phải được liên kết và thống nhất với nhau. Nếu không có khả năng làm việc nhóm, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc hoà nhập và đóng góp vào dự án.

4.5. Đam mê

Ngành công nghệ thông tin yêu cầu sự đam mê và yêu thích công việc của bạn. Với tính chất cạnh tranh và khối lượng kiến thức rộng lớn và thay đổi nhanh chóng, chỉ có đam mê sẽ giúp bạn vượt qua khó khăn và gắn bó với nghề lâu dài.

4.6. Thông minh và sáng tạo

Công nghệ thông tin luôn khuyến khích sự sáng tạo và thông minh. Vì lĩnh vực này liên tục thay đổi và cung cấp những công nghệ mới, hiện đại và tối ưu nhất.

4.7. Chịu được áp lực

Công việc trong ngành công nghệ thông tin thường áp lực cao. Nếu bạn thích làm việc thoải mái và không gò bó, bạn cần cân nhắc trước khi chọn ngành này.

Học công nghệ thông tin cần những yếu tố gì? Học công nghệ thông tin cần những yếu tố gì?

5. Học CNTT thì ra trường làm gì?

Ngành Công nghệ thông tin mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể làm việc trong các lĩnh vực như:

  • Mạng máy tính
  • Bảo mật máy tính
  • Hệ thống thông tin
  • Lập trình viên CNTT (tạo lập các trang web, ứng dụng, phần mềm...)
  • Chuyên viên quản trị hệ thống, quản lý cơ sở dữ liệu
  • Tester - Nhân viên kiểm thử
  • Giảng viên CNTT
  • Nhân viên thiết kế đồ họa -Làm về phát triển phần mềm
  • Tư vấn thiết kế các giải pháp mạng
  • Bảo trì thiết bị máy tính
  • Làm việc trong các công ty gia công phần mềm, công ty cung cấp giải pháp công nghệ thông tin, công ty cung cấp dịch vụ internet...
  • Làm ở các bộ phận vận hành, quản trị mạng
  • Tham gia giảng dạy ở các trường đại học

6. Các trường đại học xét tuyển ngành Công nghệ thông tin

Có nhiều trường đại học tại Việt Nam đào tạo ngành Công nghệ thông tin. Dưới đây là một số trường đại học và số lượng ngành mà họ đào tạo:

  • Đại Học Tôn Đức Thắng: 10 Ngành
  • Đại học Thủ Đô Hà Nội: 1 Ngành
  • Học Viện An Ninh Nhân Dân: 8 Ngành
  • Đại Học Công Nghệ: 4 Ngành
  • Đại Học Bách Khoa Hà Nội: 11 Ngành
  • Đại Học Bách Khoa - Đại Học Quốc Gia TPHCM: 3 Ngành
  • Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại Học Quốc Gia Hà Nội: 10 Ngành
  • Đại Học Công Nghệ Thông Tin - Đại Học Quốc Gia TPHCM: 6 Ngành
  • Đại Học Kinh Tế Quốc Dân: 2 Ngành
  • Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM: 14 Ngành
  • Đại Học Bách Khoa - Đại Học Đà Nẵng: 6 Ngành
  • Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội: 2 Ngành
  • Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông: 3 Ngành
  • Đại Học Thương Mại: 1 Ngành
  • Đại Học Kinh Tế TPHCM: 1 Ngành
  • Đại Học Mở TPHCM: 2 Ngành
  • Đại Học Hà Nội: 1 Ngành
  • Đại Học Công Nghiệp Hà Nội: 6 Ngành
  • Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội: 1 Ngành
  • Học Viện Ngân Hàng: 1 Ngành
  • Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM: 4 Ngành
  • Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông: 3 Ngành
  • Đại Học Cần Thơ: 7 Ngành
  • Đại Học Giao Thông Vận Tải: 2 Ngành
  • Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã: 1 Ngành
  • Đại Học Khoa Học Tự Nhiên - Đại Học Quốc Gia TPHCM: 1 Ngành
  • Đại Học Sài Gòn: 7 Ngành
  • Đại Học Thủy Lợi: 1 Ngành
  • Đại Học Công Nghiệp TPHCM: 4 Ngành
  • Đại học Công nghệ Giao thông vận tải: 4 Ngành
  • Đại Học Thăng Long: 4 Ngành
  • Viện Đại Học Mở Hà Nội: 2 Ngành
  • Khoa Quốc Tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội: 2 Ngành
  • Đại Học Kiến Trúc Hà Nội: 1 Ngành
  • Đại Học Giao Thông Vận Tải: 2 Ngành
  • Đại Học Điện Lực: 2 Ngành
  • Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng: 2 Ngành
  • Đại Học Nông Lâm TPHCM: 2 Ngành
  • Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội: 1 Ngành
  • Đại Học Quốc Tế - Đại Học Quốc Gia TPHCM: 3 Ngành
  • Đại Học Sư Phạm TPHCM: 1 Ngành
  • Đại Học Tài Nguyên môi trường TPHCM: 2 Ngành
  • Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần Thơ: 4 Ngành
  • Đại Học Việt Đức: 1 Ngành
  • Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM: 2 Ngành
  • Đại Học Sư Phạm Hà Nội: 1 Ngành
  • Đại Học Kinh Tế -Tài Chính TPHCM: 1 Ngành
  • Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự - Hệ Dân sự: 3 Ngành
  • Học Viện Hàng Không Việt Nam: 2 Ngành
  • Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp: 6 Ngành
  • Đại Học Quốc Tế Bắc Hà: 4 Ngành
  • Đại Học FPT: 1 Ngành
  • Đại Học Ngoại Ngữ Tin Học TPHCM: 1 Ngành
  • Đại học Nam Cần Thơ: 3 Ngành
  • Đại Học Mỏ Địa Chất: 1 Ngành

Các trường học dạy CNTT Các trường học dạy CNTT

7. Điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin ở các trường đại học TPHCM

Dưới đây là điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin ở một số trường đại học tại TPHCM:

7.1. Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM

  • Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin (7480201_NN): 27.20 điểm
  • Chương trình công nghệ thông tin (tiên tiến) (7480201_TT): 26.65 điểm
  • Chương trình công nghệ thông tin (chất lượng cao) (7480201_CLC): 25.75 điểm
  • Chương trình công nghệ thông tin liên kết Việt - Pháp (7480201_VP): 24.70 điểm

Lưu ý: Ngành Công nghệ thông tin khác với ngành Khoa học máy tính. Công nghệ thông tin tập trung vào ứng dụng, trong khi Khoa học máy tính tập trung vào chế tạo.

7.2. Đại học Công nghệ thông tin TP.HCM

  • Ngành Công nghệ thông tin: 27 điểm
  • Chất lượng cao định hướng Nhật Bản: 23.7 điểm

7.3. Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

  • Ngành Công nghệ thông tin: 26.5 điểm

7.4. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông TP.HCM

Đối với ngành Công nghệ thông tin, Học viện Bưu chính viễn thông yêu cầu 25.1 điểm với điều kiện thứ tự nguyện vọng <=11.

7.5. Đại học Mở TP.HCM

  • Ngành Khoa học máy tính: 23 điểm
  • Ngành Công nghệ thông tin: 24.5 điểm

7.6. Đại học FPT TP.HCM

  • Ngành Công nghệ thông tin: 21 điểm

Đây là các điểm chuẩn chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên kiểm tra thông tin chi tiết trên các trang tuyển sinh của từng trường để có thông tin chính xác nhất.

Hy vọng rằng danh sách trên đã cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về các môn học trong ngành Công nghệ Thông tin. Chúc bạn thành công trong việc chọn ngành và khám phá con đường sự nghiệp của mình!

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Nghề Giáo Viên Trong Tương Lai - Cơ Hội Hay Thách Thức?
  • Khối D Gồm Những Môn Nào? Theo Khối D Thì Học Ngành Gì?
  • C00 Là Tổ Hợp Môn Gì, Gồm Những Ngành Nào?
1