Xem thêm

Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh (Past Continuous) đầy đủ nhất

Trong tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn là một trong 12 thì quan trọng của ngữ pháp. Việc nắm bắt được cấu trúc, cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn, cách phân biệt...

Trong tiếng Anh, thì quá khứ tiếp diễn là một trong 12 thì quan trọng của ngữ pháp. Việc nắm bắt được cấu trúc, cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn, cách phân biệt với các thì khác sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong các bài tập tiếng Anh. Bài viết này sẽ tổng hợp tất tần tật kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn: cấu trúc, cách sử dụng, một số dấu hiệu nhận biết đồng thời là bài tập ứng dụng thực tế. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật, sự việc hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính chất kéo dài.

Ví dụ:

  • Cô ta đang nói về điều gì?
  • Vào lúc 8 giờ tối qua, anh ấy đang gọi cho vợ của anh ấy.
  • Anh ta đang chơi trò chơi điện tử khi cô ấy xem TV.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn giống như thì hiện tại tiếp diễn, trong đó động từ "tobe" được thay đổi về thể quá khứ là was/were.

  1. Cấu trúc dạng khẳng định:

S + was/ were + V-ing

Ví dụ:

  • Tôi đang đi chơi thì trời đổ mưa.
  • Tôi đang trồng hoa trong vườn vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.
  1. Cấu trúc dạng phủ định:

S + wasn't/ weren't + V-ing

Ví dụ:

  • Anh ấy đã không xem bộ phim đó trước khi Marie hoàn thành công việc của mình.
  • Họ đang không làm việc khi ông chủ tới vào hôm qua.
  1. Cấu trúc dạng nghi vấn:

Was/ were + S + V-ing

Ví dụ:

  • Anh ấy đang nói về điều gì?
  • Có phải Lily đang đạp xe khi Jane gặp cô ấy vào hôm qua?

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Có 4 cách sử dụng chính của thì quá khứ tiếp diễn như dưới đây:

1. Nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự vật, sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra

Ví dụ:

  • Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV.
  • Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.
  • Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.

2. Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ví dụ:

  • Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.
  • Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.
  • Cô ấy đang viết thư trong khi chúng tôi đang xem phim.

3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Ví dụ:

  • Khi anh ấy đang đi trên đường thì bỗng nhiên anh ấy bị vấp ngã.
  • Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.
  • Điện mất khi tôi đang giặt quần áo.

4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ đồng thời làm phiền đến người khác

Ví dụ:

  • Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.
  • Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.
  • Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.

Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn cũng như khó để dùng sao cho chính xác. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn như sau:

  1. Trong câu có chứa các trạng từ chỉ thời gian cùng thời điểm xác định trong quá khứ:
  • At + giờ chính xác + thời gian trong quá khứ:

Ví dụ:

  • Tôi đang học tiếng Anh lúc 10h tối hôm qua.

  • Chúng tôi đang xem TV vào lúc 12 giờ đêm qua.

  • In + năm xác định:

Ví dụ:

  • Vào năm 2015, anh ấy đang sống tại Anh.
  • Vào năm 2019, tôi đang làm việc ở công ty K.M.
  1. Thì quá khứ tiếp diễn có sở hữu câu có "when" khi diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:

Ví dụ:

  • Trong khi cô ấy đang làm bài tập trong phòng thì điện thoại của cô ấy đổ chuông.
  • Khi tôi đang học trong phòng, bạn của tôi đã đến.
  • Chúng tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp chúng tôi.
  1. Câu có sự xuất hiện của một số từ/cụm từ đặc biệt: while, at that time

Ví dụ:

  • Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.
  • Lúc đó em trai tôi đang xem TV.
  • Tôi đang học khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.

Trên thực tế, việc nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong một số trường hợp, một số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với thì quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Đây là hai thì dễ gây nhầm lẫn nhất về cách dùng cũng như ý nghĩa trong 12 thì cơ bản tiếng Anh. Sẽ gây khó khăn cho người học nếu chỉ học kiến thức theo các thì đơn lẻ mà không có sự so sánh, phân biệt. Chính vì lẽ đó, dưới đây là một số tiêu chí nhằm phân biệt 2 thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh:

1. Cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

  • Thì quá khứ đơn:

    S + was/were + adj/Noun

    Ví dụ: Anna was an attractive girl.

  • Thì quá khứ tiếp diễn:

    S + was/were + V-ing

    Ví dụ: While I was studying, Anna was trying to call me.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

  • Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

  • Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn.

    Ví dụ: Nam Cao wrote "Chi Pheo".

  • Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến, quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

    Ví dụ: What were you doing at 8:00 pm last night?

  • Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.

    Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

  • Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ.

    Ví dụ: While my dad was reading an English book, my mom was cooking dinner.

  • Khi dùng cả hai thì này trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).

    Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him.

Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn thích hợp

  1. James saw the accident when she was catching the bus.
  2. What were you doing when I called?
  3. I didn't visit him last summer holiday.
  4. It rained heavily last March.
  5. While people were talking to each other, she was reading her book.
  6. My brother ate hamburgers every weekend last month.
  7. While we were running in the park, Mary fell over.
  8. Did you find your keys yesterday?
  9. Who did she dance with at the party last night?
  10. They were watching football on TV at 10 p.m. yesterday.

Bài 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)

  1. I was playing football when she called me.
  2. Were you studying Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she doing while her mother was making lunch?
  4. Where did you go last Sunday?
  5. They weren't sleeping during the meeting last Monday.
  6. He got up early and had breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn't break the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I went to the beach on the bus.
  9. While I was listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turned on the TV, but there was nothing interesting.

Bài 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

  1. Where did you go?
  2. Who did you go with?
  3. How did you get there?
  4. What were you doing during the day?
  5. Did you have a good time?
  6. What were your parents doing while you were going on holiday?

Bài 4: Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.

  1. She wasn't planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.

    • Was she planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday?
    • Yes, she was. / No, she wasn't.
  2. They weren't working when the boss came yesterday.

    • Were they working when the boss came yesterday?
    • Yes, they were. / No, they weren't.
  3. She wasn't listening to music while her mother was making a cake.

    • Was she listening to music while her mother was making a cake?
    • Yes, she was. / No, she wasn't.
  4. Linh wasn't riding her bike when we saw her yesterday.

    • Was Linh riding her bike when we saw her yesterday?
    • Yes, she was. / No, she wasn't.
  5. He wasn't playing game when his boss went into the room.

    • Was he playing game when his boss went into the room?
    • Yes, he was. / No, he wasn't.

Trên đây là bài viết về thì quá khứ tiếp diễn, hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích nhất, giúp bạn nắm rõ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản. Hãy tiếp tục tìm hiểu các thì khác cũng như các kiến thức về ngữ pháp thông qua các bài viết tiếp theo.

1